Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
132543

Quy hoạch tổng thể mặt bằng khu công sở thị trấn Lam Sơn

Ngày 12/12/2024 09:29:06

 

 z6121878618266_ac16c764b4f91003a2e1697a83f33d1b.jpg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

 

THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU CÔNG SỞ THỊ TRẤN LAM SÕN, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HOÁ.

 

 

 

 

 

Thanh Hóa, nãm 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

THUYẾT MINH

QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU CÔNG SỞ THỊ TRẤN LAM SÕN, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HOÁ.

 

 

 

 

 

 

CHỦ ÐẦU TÝ

ÐÕN VỊ TÝ VẤN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thanh Hóa, nãm 2024


MỤC LỤC

MỤC LỤC.. 2

PHẦN I: MỞ ÐẦU.. 3

1.1.. Lý do và sự cần thiết ðiều chỉnh quy hoạch. 3

1.2.. Mục tiêu, nhiệm vụ của ðồ án. 3

1.3.. Các cãn cứ pháp lý ðể lập ðồ án quy hoạch. 4

1.4.. Các nguồn tài liệu, số liệu, cõ sở bản ðồ. 5

PHẦN II: ÐẶC ÐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH.. 6

2.1.. Vị trí và ðặc ðiểm ðiều kiện tự nhiên. 6

2.2.. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trýờng. 11

2.3.. Những quy ðịnh quản lý và các quy hoạch ðã có tại khu vực. 13

PHẦN III:  ÐỀ XUẤT QUY HOẠCH.. 14

3.1. Tính chất, chức nãng. 14

3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ðạt ðýợc. 14

3.3. Cõ cấu tổ chức không gian. 15

3.4. Quy hoạch sử dụng ðất. 16

3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. 17

Khối lýợng san nền chi tiết sẽ ðýợc tính toán cụ thể trong býớc lập dự án. 21

PHẦN IV: ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG MÔI TRÝỜNG. 31

4.1. Mục ðích ðánh giá tác ðộng môi trýờng. 31

4.2. Các yếu tố ảnh hýởng ðến môi trýờng. 31

4.3 . Ðánh giá tác ðộng môi trýờng và các biện pháp giảm thiểu. 32

PHẦN V: DỰ KIẾN TỔNG MỨC ÐẦU TÝ VÀ NGUỒN VỐN.. 37

5.1. Tổng mức ðầu tý, nguồn vốn của dự án: 37

5.2. Phýõng án quản lý, vận hành dự án: 38

5.3. Hiệu quả của Dự án. 38

PHẦN VI - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 40

6.1. Kết luận: 40

6.2. Kiến nghị: 40

 


PHẦN I: MỞ ÐẦU

1.1.   Lý do và sự cần thiết ðiều chỉnh quy hoạch.

Theo Quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá ðến nãm 2040 ðịnh hýớng phát triển không gian thị trấn Lam Sõn trở thành trung tâm dịch vụ ðô thị - Dịch vụ thýõng mại, du lịch là một trong 5 vùng không gian cốt lõi của ðô thị.

Về vị trí ðịa lý, thị trấn Lam Sõn nằm ở phía tây huyện Thọ Xuân, cách trung tâm huyện 15km, cách thành phố Thanh Hóa 45km về phía tây theo Quốc lộ 47, trong ðó Khu di tích lịch sử Lam Kinh ðýợc công nhận là di tích Quốc gia ðặc biệt vào nãm 2012, ðây là khu di tích ðýợc các ðoàn thể, tổ chức và du khách ðến tham quan, dâng hýõng. Với những tiềm nãng, lợi thế hiện có và ðịnh hýớng phát triển thành không gian quan trọng của ðô thị, tuy nhiên hiện nay khu Công sở Lam Sõn ðã xuống cấp, bộ mặt kiến trúc lạc hậu, công nãng sử dụng còn nhiều hạn chế chýa ðáp ứng ðýợc nhu cầu làm việc của cán bộ, công chức trong xử lý công vụ, thiếu không gian hội họp tập trung,...

Với mục tiêu xây dựng công sở là trung tâm hành chính, nõi tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính của ngýời dân và doanh nghiệp tại ðịa phýõng, cải thiện hình ảnh và ðiều kiện làm việc tốt hõn cho cán bộ công chức, ðồng thời góp phần xây dựng hình ảnh chính quyền ðịa phýõng hiện ðại, thân thiện,…Do ðó việc ðầu tý xây dựng mới khu công sở thị trấn Lam Sõn nhằm giải quyết các nội dung nêu trên, ðồng thời cụ thể hóa quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn – Sao Vàng góp phần thực hiện mục tiêu phấn ðấu huyện Thọ Xuân trở thành thị xã trýớc nãm 2030 trong giai ðoạn hiện nay là hết sức cần thiết.

1.2.   Mục tiêu, nhiệm vụ của ðồ án.

1.2.1. Mục tiêu.

- Cụ thể hóa Quyết ðịnh số 281/QÐ-HÐND ngày 9/11/2024 của Hội ðồng Nhân dân huyện Thọ Xuân về việc ðiều chỉnh, bổ sung kế hoạch ðầu tý công vốn ngân sách Nhà nýớc nãm 2024 do huyện quản lý (ðợt 4).

- Xây dựng Khu Công sở các cõ quan Ðảng, Nhà nýớc, tổ chức chính trị- xã hội cấp xã phù hợp với ðiều kiện tự nhiên, vãn hóa của ðịa phýõng, góp phần làm ðẹp bộ mặt kiến trúc ðô thị;

- Tạo ðiều kiện thuận lợi ðể nhân dân, các cõ quan, tổ chức giao dịch thực hiện các chủ trýõng, chính sách và pháp luật của Nhà nýớc;

- Tạo môi trýờng làm việc thuận lợi cho ðội ngũ cán bộ công chức, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý Nhà nýớc, ðáp ứng yêu cầu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ðại hóa và hội nhập của ðất nýớc;

- Ðóng góp hoàn chỉnh quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, ðấu mối quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực.

 - Làm cõ sở pháp lý ðầu tý xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch và là cõ sở ðể lập dự án ðầu tý xây dựng.

1.2.2. Nhiệm vụ.

- Phân tích, ðánh giá các ðiều kiện tự nhiên, thực trạng ðất xây dựng, dân cý, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, các quy ðịnh của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan ðến khu vực quy hoạch.

- Xác ðịnh chỉ tiêu sử dụng ðất quy hoạch ðô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng ðất: Xác ðịnh chức nãng, chỉ tiêu sử dụng ðất quy hoạch ðô thị về mật ðộ xây dựng, hệ số sử dụng ðất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình ðối với từng lô ðất và trục ðýờng, vị trí, quy mô các công trình ngầm.

- Xác ðịnh chiều cao, cốt sàn và trần tầng một, hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ ðạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô ðất, tổ chức cây xanh công cộng, sân výờn, cây xanh ðýờng phố và mặt nýớc trong khu vực quy hoạch.

- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ðô thị: Ðýợc bố trí ðến mạng lýới ðýờng nội bộ, bao gồm các nội dung:

+ Xác ðịnh cốt xây dựng ðối với từng lô ðất;

+ Xác ðịnh mạng lýới giao thông (kể cả ðýờng ði bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới ðýờng ðỏ và chỉ giới xây dựng;

+ Xác ðịnh nhu cầu và nguồn cấp nýớc; Vị trí, quy mô công trình, trạm bõm nýớc, mạng lýới ðýờng ống cấp nýớc và các thông số kỹ thuật chi tiết;

+ Xác ðịnh nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nãng lýợng; Vị trí, quy mô các trạm ðiện phân phối, mạng lýới ðýờng dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng ðô thị;

+ Xác ðịnh nhu cầu và mạng lýới thông tin liên lạc;

+ Xác ðịnh lýợng nýớc thải, rác thải; Mạng lýới thoát nýớc; Vị trí, quy mô các công trình xử lý nýớc bẩn, chất thải.

1.3.  Các cãn cứ pháp lý ðể lập ðồ án quy hoạch

Cãn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/6/2014;

Cãn cứ Luật Quy hoạch ðô thị số 30/2009/QH02 ngày 17/06/2009;

Cãn cứ Nghị ðịnh số 37/2010/NÐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm ðịnh, phê duyệt và quản lý Quy hoạch ðô thị; Nghị ðịnh số 72/2019/NÐ-CP ngày 30/8/2019 sửa ðổi, bổ sung một số ðiều của Nghị ðịnh số 37/2010/NÐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm ðịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch ðô thị và Nghị ðịnh số 44/2015/NÐ-CP ngày 06/5/2015 quy ðịnh chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng của Chính phủ;

Cãn cứ Nghị ðịnh số 38/2010/NÐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan ðô thị;

Cãn cứ Nghị ðịnh số 152/2017/NÐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ về Quy ðịnh tiêu chuẩn, ðịnh mức sử dụng trụ sở làm việc, cõ sở hoạt ðộng sự nghiệp;

Cãn cứ Các thông tý hýớng dẫn của Bộ Xây dựng: Số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 về hýớng dẫn xác ðịnh, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch ðô thị; Số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Số 04/2022/TT-BXD Quy ðịnh về hồ sõ nhiệm vụ và hồ sõ ðồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch ðô thị, quy hoạch xây dựng khu chức nãng và quy hoạch nông thôn;

Cãn cứ Quyết ðịnh số 5086/QÐ-UBND ngày 29 tháng 12 nãm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt ðồ án Ðiều chỉnh Quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ðến nãm 2040.

1.4.Các nguồn tài liệu, số liệu, cõ sở bản ðồ.

- Các nguồn số liệu, tài liệu ðiều tra về kinh tế, xã hội, tự nhiên trong khu vực;

- Bản ðồ Ðiều chỉnh Quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ðến nãm 2040;

- Các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, dự án ðã và ðang triển khai trong khu vực nghiên cứu quy hoạch;

- Các tài liệu, số liệu ðiều tra mới nhất về kinh tế, xã hội, tự nhiên và hiện trạng khu vực nghiên cứu quy hoạch.

- Bản ðồ ðịa chính thị trấn Lam Sõn, huyện Thọ Xuân.

- Bản ðồ khảo sát ðịa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch.


PHẦN II: ÐẶC ÐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH

2.1.    Vị trí và ðặc ðiểm ðiều kiện tự nhiên

2.1.1. Phạm vi giới hạn và quy mô khu vực lập quy hoạch

Vị trí khu ðất trích từ bản ðồ Ðiều chỉnh Quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ðến nãm 2040

a) Phạm vi ranh giới:

Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch thuộc ðịa giới hành chính thị trấn Lam Sõn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa; Theo ðồ án ðiều chỉnh QHC ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ðến nãm 2040 thuộc Ô ðất ký hiệu CQ-DD-5.1, phạm vi ranh giới cụ thể nhý sau:

- Phía Ðông giáp: Quy hoạch ðýờng giao thông (hiện trạng là ðất nông nghiệp);

- Phía Tây giáp: Khu dân cý hiện trạng;

- Phía Nam giáp: Quy hoạch ðất công cộng ðô thị (hiện trạng là ðất sản xuất nông nghiệp);

- Phía Tây Bắc giáp: Giáp quy hoạch ðất An ninh (hiện trạng là ðất sản xuất nông nghiệp).

b) Quy mô diện tích:

- Diện tích nghiên cứu lập ðiều chỉnh quy hoạch khoảng 1,43ha.

- Diện tích khảo sát ðịa hình phục vụ lập ðiều chỉnh quy hoạch khoảng 4ha.

2.1.2. Ðặc ðiểm ðiều kiện tự nhiên

a) Ðặc khu khí hậu:

Khu ðất quy hoạch thuộc thị trấn Lam Sõn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá có khí hậu khu vực Bắc Trung Bộ, thời tiết chia làm 4 mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Ðông.

- Nhiệt ðộ không khiì: Tổng nhiệt ðộ trung bình hàng nãm 25-26oC. Nền nhiệt ðộ týõng ðối cao, mùa Ðông lạnh nhiệt ðộ trung bình ở tháng 1 là 15.5oC, nhiệt ðộ cao nhất vào tháng 7 trung bình 30-35oC (có ngày cao nhất 39-41oC). Biên ðộ nhiệt ðộ nãm là 10-12oC, biên ðộ nhiệt ðộ ngày là 5,5-6oC. Nhìn chung, nhiệt ðộ trong nãm týõng ðối ðiều hòa, lýợng ánh sáng phù hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp, thuận lợi cho sinh hoạt và ðời sống nhân dân.

- Mýa: Tổng hợp lýợng mýa bình quân 1600-1800mm/nãm, vụ mùa chiếm 85-89% tổng lýợng mýa, mùa mýa kéo dài từ tháng 5 ðến tháng 10, trung bình ðạt 200-300mm/tháng, lớn nhất vào tháng 8 và tháng 9 ðạt tới 350-400mm tháng 12 ðến tháng 2 nãm sau ít mýa, trung bình 10-12mm/tháng.

- Gioì: Chủ yếu có 2 hýớng gió chính: gió mùa Ðông Bắc thýờng xuất hiện từ tháng 10 ðến tháng 4 nãm sau có mang theo mýa phùn, nhiệt ðộ thấp giá rét ảnh hýởng ðến sản xuất và ðời sống nhân dân, gió Ðông Nam thýờng xuất hiện từ tháng 4 ðến tháng 10. Hàng nãm có khoảng 20 ngày chịu ảnh hýởng của gió Tây và Nam khô nóng và ðời sống nhân dân. Bão thýờng xuất hiện từ tháng 6-10, kèm theo mýa to gây ngập úng, làm thiệt hại ðáng kể ðến sản xuất và ðời sống nhân dân.

- Ðộ ẩm: Ðộ ẩm không khí trung bình 85-86%, mùa Ðông vào những ngày khô hanh ðộ ẩm xuống thấp tới 50% (thýờng xảy ra vào tháng 12). Cuối Ðông sang Xuân vào những ngày mýa phùn ðộ ẩm lên tới 90% và có thời ðiểm bão hòa, ẩm ýớt (thýờng xảy ra vào tháng 2-3) nên dễ phát sinh sâu bệnh hại cho sản xuất nông nghiệp.

- Bão, Thiên tai: Hàng nãm từ tháng 5-10 phải hứng chịu 2-3 cõn bão, với sức gió có khi lên tới cấp 11; 12 và giật trên cấp 12 gây nên sự tàn phá nặng nề cho của cải vật chất, con ngýời.

Ngoài ra các tháng mùa mýa do lýợng mýa lớn tập trung nên dễ gây ngập úng ảnh hýởng tới sản xuất vụ mùa, về mùa Ðông tháng 12 và tháng 1 có rét ðậm, ðôi khi xuất hiện sýõng muối, sýõng giá.

Dữ liệu khí hậu của trạm Bái Thýợng nãm 2022.

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nãm

Cao kỉ lục °C (°F)

33.6
(92.5)

36.2
(97.2)

37.7
(99.9)

40.5
(104.9)

41.5
(106.7)

41.5
(106.7)

40.5
(104.9)

39.0
(102.2)

37.4
(99.3)

35.4
(95.7)

36.2
(97.2)

34.3
(93.7)

41.5
(106.7)

Trung bình ngày tối ða °C (°F)

20.7
(69.3)

21.5
(70.7)

24.0
(75.2)

28.3
(82.9)

32.1
(89.8)

33.4
(92.1)

33.5
(92.3)

32.3
(90.1)

31.1
(88.0)

28.9
(84.0)

26.1
(79.0)

22.6
(72.7)

27.9
(82.2)

Trung bình ngày °C (°F)

16.9
(62.4)

18.0
(64.4)

20.4
(68.7)

24.1
(75.4)

27.0
(80.6)

28.5
(83.3)

28.5
(83.3)

27.8
(82.0)

26.7
(80.1)

24.6
(76.3)

21.5
(70.7)

18.2
(64.8)

23.6
(74.5)

Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)

14.3
(57.7)

15.8
(60.4)

18.2
(64.8)

21.4
(70.5)

23.8
(74.8)

25.3
(77.5)

25.3
(77.5)

24.9
(76.8)

23.9
(75.0)

21.7
(71.1)

18.4
(65.1)

15.2
(59.4)

20.7
(69.3)

Thấp kỉ lục °C (°F)

2.6
(36.7)

5.7
(42.3)

6.9
(44.4)

12.3
(54.1)

16.3
(61.3)

19.9
(67.8)

21.1
(70.0)

21.5
(70.7)

17.3
(63.1)

13.5
(56.3)

8.1
(46.6)

1.0
(33.8)

1.0
(33.8)

Lýợng mýa trung bình mm (inches)

28.9
(1.14)

27.2
(1.07)

47.2
(1.86)

87.6
(3.45)

248.2
(9.77)

249.0
(9.80)

244.0
(9.61)

338.7
(13.33)

329.6
(12.98)

219.0
(8.62)

84.3
(3.32)

24.7
(0.97)

1.938,5
(76.32)

Số ngày mýa trung bình

10.9

11.8

14.9

14.5

17.3

16.0

15.9

18.0

14.5

11.7

8.4

6.8

161.5

Ðộ ẩm týõng ðối trung bình (%)

86.6

87.6

88.9

88.4

85.2

83.7

83.7

86.5

86.0

84.8

83.1

83.5

85.7

Số giờ nắng trung bình tháng

78.1

57.6

58.2

95.1

153.6

154.3

164.1

160.1

152.5

145.1

130.4

99.8

1.448,9

b) Hiện trạng ðịa hình, ðịa chất khu vực nghiên cứu:

Text Box: Vị trí lập QH

Ảnh hiện trạng khu vực lập quy hoạch

- Ðịa hình hiện trạng:

  * Hiện trạng sử dụng ðất:

Vị trí khu ðất rất thuận lợi về giao thông và có nhiều ýu ðiểm về hýớng nhìn tốt ðể tạo nên một quần thể công trình kiến trúc ðẹp.

Cao ðộ tự nhiên biến thiên trung bình từ (+16,5m) – (+18,0m) so với mực nýớc biển.

* Hiện trạng các công trình:

- Hiện trạng trong khu vực ðang là ðất sản xuất nông nghiệp, tiếp giáp về phía Tây là khu dân cý hiện trạng.

- Giao thông:

+ Tiếp giáp về phía Ðông là tuyến ðýờng giao thông của khu dân cý với kết cấu ðýờng nhựa, mặt cắt trung bình 5,0m.

+ Tiếp giáp về phía Nam là tuyến ðýờng giao thông của khu vực với kết cấu mặt ðýờng nhựa lộ giới trung bình +7,5m.

Ảnh hiện trạng giao thông tiếp giáp khu vực lập quy hoạch

- Cấp ðiện:

+ Trong khu vực có tuyến ðiện 35kv chạy dọc theo hýớng Bắc – Nam và tuyến ðýờng ðiện 10kv ði qua khu vực phía Ðông Nam.

Nguồn ðiện lấy mạng lýới ðiện trong khu vực kéo về trạm biến áp thuộc dự án sau ðó cấp ðến các hạng mục công trình.

- Cấp nýớc: Hệ thống cấp nýớc sạch của khu vực lân cận ðã ðýợc ðầu tý.

- Thoát nýớc: Hệ thống thoát nýớc của khu vực chýa ðýợc ðầu tý, hiện trạng ðang thoát từ cao xuống thấp và thu gom về các mýõng thoát nýớc hiện có.

- Hệ thống thông tin liên lạc trong khu vực lân cận ðã ðýợc ðầu tý hệ thống trạm và ðýờng dây tín hiệu.

Ảnh hiện trạng khu vực lập quy hoạch

Nhận xét:

Chýa có khảo sát ðịa chất ðồng bộ tại khu vực, nhýng qua khảo sát tình hình thực tế và một số công trình ðã xây dựng tại khu vực dân cý hiện trạng tiếp giáp, ðịa chất công trình ðảm bảo xây dựng công trình cao ðến 5 tầng. Qua các lỗ khoan ðịa chất phục vụ xây dựng công trình nhìn chung yếu tố thủy vãn và ðịa chất thủy vãn không gây khó khãn cho việc mở và thi công móng công trình. Cấu trúc ðịa chất tại ðây bao gồm các lớp ðất có khả nãng xây dựng yếu ðến trung bình. Khi xây dựng cần có biện pháp xử lý nền móng cụ thể.

2.2.    Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trýờng

2.2.1. Hiện trạng dân cý và công trình kiến trúc.

- Khu vực nghiên cứu thuộc phạm vi ðất sản xuất nông nghiệp, không có dân cý sinh sống.

2.2.2. Hiện trạng sử dụng ðất

Cõ cấu sử dụng ðất ðýợc thể hiện trong bảng sau:

Bảng 2.1 Cõ cấu sử dụng ðất hiện trạng.

STT

Loại ðất

Kí kiệu

Diện tích (m2)

Tỷ lệ(%)

1

Ðýờng giao thông hiện trạng (ðýờng ðất nội ðồng)

DGT

99,23

0,69

2

Ðất nông nghiệp

DNN

14185,28

99,04

-

Ðất trồng mía

 

12783,34

 

-

Ðất trồng cam

 

861,39

 

-

Mýõng týới tiêu

 

540,55

 

3

Công trình xây dựng (nhà tạm)

DXD

37,65

0,26

Tổng diện tích nghiên cứu

14322,16

100,00

2.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

a) Giao thông:

- Phía Ðông tiếp ðýờng giao thông khu dân cý (kết cấu bê tông nhựa, lộ giới trung bình 4,5m);

- Phía Nam tiếp giáp ðýờng giao thông khu vực (kết cấu bê tông nhựa, lộ giới trung bình 7,5m);

Trong khu vực lập quy hoạch còn có một số tuyến ðýờng ðất với lộ giới trung bình từ 2,0m ðến 3,0m.

b) Hiện trạng nền và thoát nýớc mặt:

- Cao ðộ nền cục bộ týõng ðối ðồng ðều:

+ Cao ðộ trung bình trong khu vực lập quy hoạch khoảng +16,5m, týõng ðối bằng phẳng, Cao ðộ trung bình tại các tuyến ðýờng giao thông, gồm: Tuyến phía Ðông từ +17,5m ðến +18m; tuyến phía Nam từ +18,0m ðến +18,5m).

+ Hýớng dốc từ Ðông sang Tây và từ Nam sang Bắc, chênh lệch cao ðộ từ mặt ðýờng ðến trong khu vực lập quy hoạch khoảng +1,5m ÷ 2,0m;

- Hệ thống cống thoát xung quanh dự án ðã ðýợc ðầu tý một phần với hệ thống mýõng xây, nýớc mýa ðýợc thu gom sau ðó thoát ra hệ thống thoát nýớc của khu vực ở phía Bắc.

c) Hiện trạng cấp nýớc: Các khu vực tiếp giáp ðã ðýợc ðầu tý hệ thống cấp nýớc sạch.

d) Hiện trạng cấp ðiện:

Tuyến 35kv ði qua khu ðất theo hýớng Bắc – Nam và tuyến 10kv tại khu vực phía Ðông Nam khu vực nghiên cứu, sau ðó ðýợc ðấu nối ðến trạm biến áp (TBA) trong khu vực hiện ðang cấp ðiện cho các công trình hiện hữu; Do ðó cần có phýõng án cải tạo nâng công suất trạm nhằm ðảm bảo nhu cầu với quy dự báo của dự án theo quy ðịnh.

e) Thoát nýớc thải, vệ sinh môi trýờng và hạ tầng thông tin liên lạc:

Hiện nay khu vực lập quy hoạch chủ yếu là ðất nông nghiệp do ðó chýa ðýợc ðầu tý hệ thống thoát nýớc thải, vệ sinh môi trýờng và thông tin liên lạc.

2.2.5. Ðánh giá hiện trạng, các vấn ðề cần giải quyết.

- Thuận lợi:

+ Có vị trí thuận lợi ðảm bảo về bán kính phục vụ theo quy ðịnh; hệ thống giao thông ðối ngoại tại khu vực phía Ðông và phía Nam thuận lợi trong quá trình kết nối hạ tầng và công tác xây dựng.

+ Ðýợc sự quan tâm ðầu tý của huyện Thọ Xuân và các cõ quan, ðõn vị liên quan.

+ Khu vực có ðịa hình týõng ðối bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng.

+ Ðiều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy vãn khá phù hợp với lối sống và tốt cho sức khỏe con ngýời.

+ Cõ sở hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu vực lập quy hoạch cõ bản ðã ðýợc ðầu tý ðầy ðủ, ðáp ứng nhu cầu sử dụng.

- Khó khãn và các vấn ðề cần giải quyết trong ðồ án.

+ Khu vực có ðýờng ðiện trung thế 35kv ði qua theo hýớng Bắc – Nam do ðó cần tính toán cải dịch hoặc ðảm bảo các quy ðịnh về hành lang an toàn ðýờng ðiện khi quy hoạch các hạng mục công trình.

+ Khu vực phía Tây tiếp giáp khu dân cý mật ðộ cao do ðó khi triển khai dự án cần ðảm bảo an toàn lao ðộng và vệ sinh môi trýờng.

2.3.   Những quy ðịnh quản lý và các quy hoạch ðã có tại khu vực.

Tuân thủ ðồ án và quy ðịnh quản lý ðồ án Ðiều chỉnh Quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ðến nãm 2040.

 


PHẦN III:  ÐỀ XUẤT QUY HOẠCH

3.1. Tính chất, chức nãng.

Là khu công sở thị trấn ðýợc ðầu tý xây dựng cõ sở vật chất, trang thiết bị ðồng bộ ðảm bảo ðiều kiện làm việc cho cán bộ, công chức và những ngýời hoạt ðộng không chuyên trách của thị trấn Lam sõn, huyện Thọ Xuân.

3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ðạt ðýợc.

a) Chỉ tiêu sử dụng ðất:

Tổng diện tích lập Quy hoạch chi tiết 1/500 là: 14322,16 m2.

Trong ðó:

* Khối trụ sở cõ quan: Diện tích 12972,50 m2, cụ thể nhý sau:

- Ðất xây dựng: Diện tích 1928,01m2 (chiếm 14,86%):

+ Nhà làm việc (3 tầng): Diện tích xây dựng công trình 396,48 m2;

+ Nhà hội trýờng (01 tầng): Diện tích 389,96 m2;

+ Nhà ðể xe cho khách (01 tầng): Diện tích 413,80 m2;

+ Nhà ðể xe cán bộ nhân viên (01 tầng): Diện tích 112,92 m2;

+ Sân thể thao trong nhà (01 tầng): Diện tích 576,00 m2

+ Nhà bảo vệ: Diện tích 15,75 m2;

+ Nhà chờ: Diện tích 23,10 m2.

- Ðất thể thao ngoài trời: Diện tích 514,80m2 (chiếm 3,97%).

- Ðất Cây xanh: Diện tích 3258,44 m2 (chiếm 25,12%).

+ Ðất cây xanh cảnh quan: Diện tích 2343,58 m2;

+ Ðất cây xanh cách ly: Diện tích 914,86 m2.

- Ðất Hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 7.271,25 m2 (chiếm 56,05%):

     + Sân ðýờng nội bộ: Diện tích 7.132,25 m2;

     + Nhà trạm bõm: Diện tích 14,00 m2;

     + Bể nýớc ngầm: Diện tích 100,00 m2

     + Trạm Biến áp: Diện tích 25,00 m2.

* Khối Ban chỉ huy quân sự: Diện tích 1349,66 m2

- Ðất xây dựng: Diện tích 132,00m2 (chiếm 9,78%):

+ Nhà làm việc và công trình phụ trợ (1 tầng): Diện tích xây dựng công trình 132,00 m2.

- Ðất Cây xanh: Diện tích 682,45 m2 (chiếm 50,56%).

+ Ðất cây xanh cảnh quan: Diện tích 618,44 m2;

+ Ðất cây xanh cách ly: Diện tích 64,01 m2.

- Ðất Hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 535,21 m2 (chiếm 39,66%):

     + Sân ðýờng nội bộ: Diện tích 448,81 m2;

     + Bãi ðể xe: Diện tích 86,40 m2;

b) Chỉ tiêu xây dựng:

* Khối trụ sở cõ quan:

+ Mật ðộ xây dựng: 14,56%;

+ Tầng cao: 1 – 3 tầng, chỉ giới xây dựng, quản lý về xây dựng chiều cao công trình ðýợc cụ thể hóa theo bản vẽ và quy ðịnh quản lý.

* Khối nhà Ban chỉ huy quân sự:

+ Mật ðộ xây dựng: 9,78%;

+ Tầng cao: 1 tầng, chỉ giới xây dựng, quản lý về xây dựng chiều cao công trình ðýợc cụ thể hóa theo bản vẽ và quy ðịnh quản lý.

c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

- Cấp ðiện:

+ Vãn phòng và các khu vực tổng hợp: 30 W/m2 sàn;

+ Chiếu sáng sân ðýờng theo số lýợng ðèn (sử dụng ðèn led 150w);

+ Cây xanh: 5kw/ha;

+ Chiếu sáng công cộng: 0,5÷1 W/m2;

- Cấp nýớc:

+ Chỉ tiêu cấp nýớc sinh hoạt: 2 lít/m2 sàn/ngày ðêm;

+ Nýớc týới cây, rửa ðýờng: 10%Qsh;

+ Nýớc công cộng, dịch vụ: 10%Qsh;

+ Nýớc dự phòng, rò rỉ ≤15% tổng lýợng nýớc trên.

- Thoát nýớc:

+ Thoát nýớc mýa và nýớc thải riêng biệt; tỷ lệ thu gom nýớc thải ≥ 90% nhu cầu cấp nýớc;

- Chỉ tiêu xử lý chất thải: 1,3 kg/ngýời/ngð, tỷ lệ thu gom 100%.

3.3. Cõ cấu tổ chức không gian.

Xác ðịnh hýớng tiếp cận khu vực nghiên cứu bằng các trục giao thông ðối ngoại (gồm 02 tuyến chính là giao thông khu dân cý ở phía Ðông và ðýờng giao thông khu vự ở phía Nam). Khu vực nghiên ðất xây dựng cứu gồm các khu chức nãng sau:

- Khối nhà làm việc, gồm:

+ Nhà làm việc của Ðảng uỷ, HÐND, UBND thị trấn Lam Sõn;

+ Nhà làm việc của Ban Chỉ huy quân sự thị trấn Lam Sõn;

- Nhà Hội trýờng;

- Sân thể thao trong nhà;

- Cổng chính phía Ðông Nam và cổng phụ phía Ðông;

- Các công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật (trạm bõm, nhà ðể xe, nhà bảo vệ);

- Hệ thống cây xanh, ðýờng dạo, sân thể thao.

3.4. Quy hoạch sử dụng ðất.

- Khu vực nghiên cứu có tổng diện tích lập Quy hoạch là: 14.322,16 m2, ðýợc chia thành 2 khối nhý sau:

a) Khối Trụ sở cõ quan: Diện tích 12.972,50 m2.

Trong ðó: Ðất xây dựng diện tích 1.928,01 m2; Ðất thể thao ngoài trời, diện tích 514,80 m2; Ðất Cây xanh diện tích 3.258,44 m2; Ðất hạ tầng kỹ thuật diện tích 7.271,25 m2. Cõ cấu và các chỉ tiêu sử dụng ðất cụ thể theo bảng sau:

Bảng 3.1 tổng hợp cõ cấu quy hoạch sử dụng ðất

STT

MỤC ÐÍCH DỬ DỤNG ÐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH XD (M2)

TỶ LỆ (%)

TẦNG CAO

MẬT ÐỘ XÂY DỰNG

GHI CHÚ

1

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

 

1.928,01

14,86

1-5

14,56

 

-

NHÀ LÀM VIỆC

(1)

396,48

 

3

   

-

NHÀ HỘI TRÝỜNG

(2)

389,96

 

1

   

-

NHÀ ÐỂ XE KHÁCH

(3)

413,80

 

1

   

-

NHÀ ÐỂ XE CÁN BỘ NHÂN VIÊN

(4)

112,92

 

1

   

-

SÂN THỂ THAO TRONG NHÀ

(5)

576,00

 

1

   

-

NHÀ BẢO VỆ

(6)

15,75

 

1

   

-

NHÀ CHỜ

(7)

23,10

 

1

   

2

KHU THỂ THAO

 

514,80

3,97

     

-

KHU THỂ THAO 01

(9) - (10)

514,80

 

-

   

-

KHU THỂ THAO 02

(9)

787,00

       

-

KHU THỂ THAO 03

(9) - (10)

253,18

       

3

CÂY XANH

 

3.258,44

25,12

     

-

ÐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN

(CX)

2.343,58

 

-

   

-

ÐẤT CÂY XANH CÁCH LY

(CXCL)

914,86

 

-

   

4

HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

7.271,25

56,05

     

-

SÂN ÐÝỜNG NỘI BỘ

 

7.132,25

       

-

NHÀ BÕM

 

14,00

       

-

BỂ NÝỚC NGẦM

 

100,00

       

-

TRẠM BIẾN ÁP

 

25,00

       

5

TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH

 

12.972,50

100,00

     

a) Khối Ban chỉ huy quan sự: Diện tích 1.349,66 m2.

Trong ðó: Ðất xây dựng diện tích 132,00 m2; Ðất Cây xanh diện tích 682,45 m2; Ðất hạ tầng kỹ thuật diện tích 535,21 m2. Cõ cấu và các chỉ tiêu sử dụng ðất cụ thể theo bảng sau:

Bảng 3.2 tổng hợp cõ cấu quy hoạch sử dụng ðất

STT

MỤC ÐÍCH DỬ DỤNG ÐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH XD (M2)

TỶ LỆ (%)

TẦNG CAO

MẬT ÐỘ XÂY DỰNG

GHI CHÚ

1

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

 

132,00

9,78

1-5

9,78

 

-

BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ

(8)

132,00

 

1

   

3

CÂY XANH

 

682,45

50,56

     

-

ÐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN

(CX)

618,44

 

-

   

-

ÐẤT CÂY XANH CÁCH LY

(CXCL)

64,01

 

-

   

4

HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

535,21

39,66

     

-

SÂN ÐÝỜNG NỘI BỘ

 

448,81

       

-

BÃI ÐỂ XE

(3)

86,40

       

5

TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH

 

1.349,66

100,00

     

3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

3.5.1. Quy hoạch giao thông.

a) Nguyên tắc, giải pháp thiết kế:

Hệ thống ðýờng giao thông trong khu vực quy hoạch là các tuyến ðýờng và sân bao quanh các cụm công trình ðã phân khu theo quy hoạch. Khớp nối mạng ðýờng khu vực dự án với mạng ðýờng ðã có và quy hoạch chi tiết của khu vực xung quanh.

Hệ thống giao thông ðảm bảo ðáp ứng nhu cầu vận tải, yêu cầu phòng cháy chữa cháy, liên hệ tốt giữa trong và ngoài khu vực lập quy hoạch.

Mạng ðýờng giao thông giữ nguyên hýớng tuyến hiện trạng, trong quá trình ðầu tý xây dựng cần ðýợc nâng cấp ðể ðảm bảo yêu cầu kỹ thuật và các quy ðịnh.

Mạng ðýờng giao thông nội bộ ðýợc bố trí theo dạng hỗn hợp tạo sự thuận lợi tiếp cận ðến các khu chức nãng.

Thiết kế quy hoạch giao thông ðảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn quy phạm và ðảm bảo mức ðầu tý phù hợp và ðạt hiệu quả cao nhất, ðộ dốc dọc ðýờng ðýợc tính toán, thiết kế ðảm bảo thoát nýớc và kinh tế.

Khu vực lập quy hoạch có 02 ðiểm ðấu nối với Khu vực bên ngoài; Thông số các tuyến giao thông thiết kế nhý sau:

b) Mạng lýới Giao thông:

v Giao thông ðối ngoại:

- Phía Ðông Nam tiếp giáp ðýờng số 57 (ký hiệu theo ðồ án quy hoạch chung) ðýợc ðịnh hýớng mở rộng từ lộ giới hiện trạng 7,5m thành 25,0 (lòng ðýờng: 7,5mx2; vỉa hè 5,0m x2);

- Phía Ðông tiếp giáp ðýờng khu dân cý hiện trạng (kết cấu bê tông nhựa, lộ giới trung bình 5,5m);

v Giao thông ðối nội

Khu vực lập quy hoạch có tính chất là khu công sở thị trấn Lam Sõn, do ðo mạng lýới giao thông nội bộ sẽ ðýợc kết hợp giữa sân và ðýờng gia thông nội bộ.

Từ cổng chính ði vào là khu vực sân và tiểu cảnh tạo ðiểm nhấn cho khu vực lập quy hoạch.

Từ khu vực này bố trí các ðýờng giao thông nội bộ ðể dẫn ðến các khu chức nãng.

Tuyến ðýờng nội bộ, có tính chất là tuyến ðýờng kết nối các khu chức nãng, bao gồm các tuyến:

- Tuyến số 1 (N1): Nằm ở phía Nam khu ðất, kết nối cổng chính số 1 ở phía Tây, chạy dọc khu nhà làm việc khối cõ quan và khối nhà Ban chỉ huy quân sự. Có chiều rộng lòng ðýờng 10m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 2 (N2): Nằm ở phía Bắc khối nhà làm việc khu trụ sở cõ quan khu ðất, kết nối cổng chính số 1 ở phía Tây, chạy dọc khu nhà làm việc khối cõ quan. Có chiều rộng lòng ðýờng 10m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 3 (N3): Nằm ở phía Tây khối nhà làm việc khu trụ sở cõ quan, kết nối tuyến số 1, 2, nằm giữa nhà ðể xe cán bộ nhân viên và khu thể thao ngoài trời. Có chiều rộng lòng ðýờng 8,0m, vỉa hè bên trái 3m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 4 (N4): Là tuyến kết nối khối nhà làm việc phía Nam và khu hội trýờng phía Bắc. Có chiều rộng lòng ðýờng 3,0m.

- Tuyến số 5 (N5): Nằm ở phía Nam nhà hội trýờng, kết nối cổng chính số 2 ở phía Tây, chạy dọc nhà hội trýờng và khu thể thao số 2. Có chiều rộng lòng ðýờng 5m, vỉa hè bên trái 2m và bên phải 1,52m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 6 (N6): Nằm ở phía Bắc nhà hội trýờng, kết nối cổng chính số 2 ở phía Tây, chạy dọc nhà hội trýờng và khu thể thao trong nhà. Có chiều rộng lòng ðýờng 4m, vỉa hè bên trái 1,5m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 7 (N7): Nằm ở phía Bắc khu thể thao trong nhà. Có chiều rộng lòng ðýờng 4m, vỉa hè bên trái 2m và bên phải 1,5m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 8 (N8): Là tuyến kết nối cổng chính số 2, chạy dọc từ Bắc xuống Nam của khối nhà thể thao trong nhà và nhà hội trýờng; kết nối các tuyến số 4, 5, 6, 7. Tuyến này có chiều rộng 9,9 ÷ 11,8m.

- Tuyến số 9 (N9): Nằm ở phía sau sân thể thao trong nhà. Có chiều rộng lòng ðýờng 4m, vỉa hè bên trái 2m.

- Tuyến số 10 (N10): Nằm ở phía sau nhà hội trýờng. Có chiều rộng lòng ðýờng 4m, vỉa hè bên phải 2m.

v  Kết cấu mặt ðý­ờng:

Ðối với ðýờng hệ thống ðýờng trong khu vực nghiên cứu ðề xuất sử dụng vật liệu cứng nhý bê tông nhựa hoặc bê tông xi mãng.

Kết cấu áo ðýờng sẽ ðýợc tính toán cụ thể trong býớc lập dự án ðầu tý xây dựng.

Kết cấu bãi ðỗ xe ô tô: Ðối với bãi ðỗ xe ô tô, mặt nền ðýợc làm theo kết cấu týõng tự kết cấu ðýờng khu vực hoặc ðề xuất khác khi có tính toán cụ thể ở các býớc sau.

c) Các công trình giao thông khác:

Bãi ðỗ xe và nhà ðể xe: Ðýợc bố trí riêng cho từng hạng mục công trình theo quy ðịnh. 

Cao ðộ khống chế tại các nút ngã tý­ là cao ðộ hoàn thiện tại tim ðýờng ghi trên bản vẽ. Trong các ô ðất sau khi thi công công trình cần hoàn thiện lại cao ðộ sân nhà theo hýớng dốc ra các ðýờng xung quanh.

Cây xanh ðýợc bố trí xung quanh dự án ðể tạo cảnh quan và bóng mát cho khu vực.

v  Cắm mốc hệ thống giao thông:

- Hệ thống các mốc ðýờng thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục ðýờng tại các ngã giao nhau trong bản ðồ quy hoạch giao thông và cắm mốc ðýờng ðỏ tỷ lệ 1/500.

- Toạ ðộ Y và X của các mốc thiết kế ðýợc tính toán trên lýới toạ ðộ của bản ðồ ðo ðạc tỷ lệ 1/500 theo hệ toạ ðộ quốc gia. Cao ðộ các mốc thiết kế xác ðịnh dựa vào cao ðộ nền của bản ðồ ðo ðạc tỷ lệ 1/500 theo hệ cao ðộ Nhà ný­ớc và cao ðộ hiện trạng các tuyến ðýờng ðã có dự án xây dựng.

- Vị trí các mốc thiết kế ðýợc xác ðịnh trên cõ sở toạ ðộ Y và X của các mốc thiết kế, kết hợp với toạ ðộ của các mốc cố ðịnh (bê tông) trong lýới ðýờng chuyền cấp I và II của hệ toạ ðộ ðo ðạc trong bản ðồ ðo ðạc tỷ lệ 1/500.

v  Xác ðịnh chỉ giới ðýờng ðỏ và chỉ giới xây dựng:

Chỉ giới ðýờng ðỏ các tuyến ðýờng tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch, ðýợc xác ðịnh cụ thể theo mặt cắt ngang ðýờng ðýợc thể hiện trên bản ðồ chỉ giới ðýờng ðỏ - chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500.

Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng ðýờng, tính chất của các công trình, xem thêm tại bản vẽ.

3.5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật.

a) San nền:

- Phýõng án thiết kế san nền:

+ Cao ðộ thiết kế san nền ðýợc lựa chọn bảo ðảm yêu cầu thoát nýớc của công trình ðồng thời khối lýợng san nền là ít nhất.

+ Thiết kế san nền theo phýõng pháp ðýờng ðồng mức thiết kế với ðộ chênh lệch cao giữa hai ðýờng ðồng mức h = 0,05m bảo ðảm cho mái dốc của nền có ðộ dốc i ≥ 0,005.

+ Cao ðộ san nền ðýợc thiết kế nội suy trên cõ sở ðýờng ðồng mức thiết kế san nền. Cao ðộ tự nhiên ðýợc nội suy trên cõ sở cao ðộ hiện trạng ðịa hình theo bản vẽ ðo ðạc hiện trạng ðịa hình.

+ Hýớng dốc san nền cao dần từ Tây sang Ðông và từ Nam về phía Bắc.

+ Cao ðộ san nền trong khoảng 18,00 ÷ 18,50 so với mực nýớc biển.

-  Tính toán khối lýợng san lấp:

Khối lýợng san nền ðýợc tính theo công thức: V=HtbxF

Trong ðó:    

          V: Khối lýợng ô lýới (m3)

          HTB: Cao ðộ thi công trung bình (m)

          F: Diện tích ô lýới (m2)

Khối lýợng san nền chi tiết sẽ ðýợc tính toán cụ thể trong býớc lập dự án.

b) Thoát nýớc mýa:

-    Quy hoạch hệ thống cống riêng hoàn toàn. Theo ðó hýớng thoát nýớc chính của khu vực nghiên cứu theo hýớng dốc sân ðýờng thấp dần về phía Ðông và thoát ra hệ thống thoát nýớc chung ở phía Ðông và Ðông Bắc.

-    Mạng lýới phân tán ðể giảm kích thýớc ðýờng cống. Hệ thống thoát nýớc sử dụng cống tròn bê tông cốt thép hoặc các loại ống khác có ðýờng kính D200 – D300. Ðộ dốc dọc cống lấy tối thiểu là 1/D và ðộ sâu chôn cống ban ðầu H ≥ 0,7m. Giếng thu kiểu trực tiếp có khoảng cách 25-40m.

-    Hệ thống thoát nýớc ðảm bảo ðầy ðủ, ðồng bộ từ tuyến thoát nýớc ðến ga thu, giếng thãm ðúng các yêu cầu kỹ thuật.

v Xác ðịnh lýu lýợng tính toán cho từng ðoạn cống

-    Tính toán thủy vãn:

Tiêu chuẩn áp dụng: TVXDVN 7957-2008

Phýõng pháp tính theo cýờng ðộ mýa giới hạn: q =

Trong ðó:

q: cýờng ðộ mýa (l/s.ha)

t: Thời gian dòng chảy mýa (phút)

P: Chu kỳ lặp lại trận mýa tính toán – chu kỳ tràn cống (nãm)

A, C, b, n: Các thông số khí hậu phụ thuộc từng ðịa phýõng

Thời gian dòng chảy tính toán nhý sau:

t: Thời gian dòng chảy tính toán (phút) t = t0 + t1+ t2

t0: Thời gian tập trung dòng chảy, lấy t = 5 - 10 phút

t1: Thời gian nýớc chảy trong rãnh ðến giếng thu ðầu tiên t1­ = 1,25

1,25: Hệ số tính ðến sự tãng tốc nýớc chảy trong quá trình mýa

Vr: Vận tốc nýớc chảy trong rãnh, lấy = 0,7 (m/s)

t2: Thời gian nýớc chảy trong ống từ giếng thu ðến tiết diện tính toán

lc : Chiều dài ðoạn cống  tc = å

Vc: Vận tốc nýớc chảy trong cống

Các thông số khí hậu (Theo phụ lục B – Tiêu chuẩn TCVN 7957-2008)  ðối với khu vực Thanh Hóa có: A = 3640; C = 0.53; b = 19; n = 0.72.

P = 2 nãm ðối với hệ thống thoát nýớc  mýa khu vực (ðối với ðô thị loại V)

Lýu lýợng mýa tính toán cho toàn khu vực: Q = q*C*F :

Trong ðó:

Q: lýu lýợng mýa tính toán theo cýờng ðộ mýa giới hạn

F: Diện tích lýu vực tính toán (ha)

q: cýờng ðộ mýa (Tính theo công thức trên)

C: Hệ số dòng chảy. (0.75)

v  Tính toán thủy lực:

Vận tốc nýớc chảy và lýu lýợng cống ðýợc tính: Q= Av ; v = c

Trong ðó:

Q là lýu lýợng tính toán, m2/s.

v là vận tốc tính toán, m/s.

A là diện tích mặt cắt ýớt, m2

R là bán kính thuỷ lực (R == Diện tích tiết diện/ Chu vi ýớt)

i là ðộ dốc ðáy cống, mýõng.

c là hệ số sêzi ðýợc tính theo công thức M.N.Paolovsky nhý sau:

c =  ;  y = 2,5- 0,13- 0.75(- 0.1) ; với n = 0,0138.

Hệ số nhám n = 0,013 ðýợc áp dụng tính toán cho các cống tròn và cống bằng bê tông và các hệ số  n=0,02 ðến 0,03 áp dụng cho các cống, mýõng hở.

v Quy cách và chủng loại vật liệu:

-    Cống cho thoát nýớc mýa dùng loại cống tròn ðúc sẵn có tải trọng H30 ðối với vị trí cống ði dýới lòng ðýờng và H10 ðối với vị trí cống ði trên vỉa hè bằng phýõng pháp ly tâm. Cống ðặt trên gối ðỡ bằng BTCT ðá 1x2 mác M200. Có thể sử dụng cống bằng vật liệu khác. Vật liệu sử dụng sẽ ðýợc lựa chọn cụ thể trong býớc triển khai dự án.

-    Ga thu, giếng thãm sử dụng BTCT ðá 1x2 mác M200 hoặc xây gạch có cửa thu theo kiều thu nýớc mặt ðýờng có lýới chắn rác bằng gang.

v Giải pháp cấu tạo hệ thống thoát nýớc mýa:

-    Hệ thống thoát nýớc mýa thiết kế là hệ thống thoát nýớc tự chảy hoàn toàn và là hệ thống riêng ðộc lập với hệ thống thoát nýớc thải.

-    Ðể ðảm bảo mỹ quan cho khu vực, ðảm bảo giữ ðýợc khoảng không gian ðể trồng cây xanh ðô thị ðồng thời tuân thủ ðịnh hýớng quy hoạch phân khu, hệ thống cống thoát nýớc mýa ðýợc cấu tạo bởi các cống tròn BTCT ðặt ngầm dýới lòng ðýờng. Ðối với các trục ðýờng lớn cống thoát nýớc mýa phù hợp, nhằm ðảm bảo không phải ðào cắt ngang ðýờng khi sửa chữa, nạo vét.

-    Việc thu nýớc mýa mặt ðýờng, ðýợc thực hiện bởi các giếng thu nýớc trực tiếp ðặt tại mép ðýờng với khoảng cách giữa các ga từ 25-40m.

3.5.3. Quy hoạch cấp nýớc.

a) Cõ sở thiết kế:

-    QCVN 07:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật.

-    TCVN 13606:2023 - Cấp nýớc mạng lýới và công trình.

-    Tiêu chuẩn chuẩn phòng cháy và chữa cháy: TCVN 3890:2023 .

b) Giải pháp thiết kế:

v Nguồn n­ýớc, ðiểm ðầu nối: Nguồn n­ýớc cấp cho khu vực ðýợc lấy từ ðýờng ống cấp nýớc D250 từ nhà máy nýớc Lam Sõn – Sao Vàng.

v Giải pháp cấp nýớc:

-    Mạng lý­ới ðýờng ống ðýợc thiết kế kiểu mạng vòng kết hợp nhánh cụt.

-    Nýớc ðýợc cấp từ tuyến ống khu vực sau ðó dẫn về bể nýớc PCCC. Bố trí nhà bõm bên cạnh bể PCCC ðể bõm ðến các trụ cứu hỏa và téc nýớc ðặt trên nhà làm việc trụ sở cõ quan và nhà hội trýờng.

-    Mạng dịch vụ là mạng cung cấp ný­ớc trực tiếp ðến các ðối tý­ợng sử dụng nýớc, ðýờng kính ống từ D25 ÷ 63 ÷ D110. Trên mạng dịch vụ này ðý­ợc quy hoạch thành mạng hở, tại những ðiểm ðấu nối với ðýờng ống thuộc mạng phân phối ðều có van khóa khống chế.

-    Mạng ống cấp ðýợc khống chế bởi các tê, cút, van khoá.

-    Ống cấp ný­ớc dịch vụ ðấu vào ống cấp ný­ớc chính phải có ðai khởi thuỷ.

-    Ống cấp nýớc sử dụng ống nhựa HDPE, áp lực làm việc PN = 10 bar.

-    Ðýờng ống thiết kế ðặt trên hè chôn sâu tối thiểu  0,6 m tính từ ðỉnh ống.

-    Các ống cấp nýớc ðýợc ðặt trên hè, những ðoạn qua ðýờng, tuỳ thuộc vào chiều sâu sẽ ðýợc ðặt trong ống lồng bảo vệ. Ðýờng kính ống lồng lớn hõn các ống týõng ứng hai cấp tùy trýờng hợp thực tế.

-    Dýới các phụ kiện van, tê, cút tuyến ống chính cần ðặt các gối ðỡ bê tông.

-    Các trụ cứu hoả ngoài nhà chọn loại nổi, khoảng cách mỗi trụ cứu hoả 100 120m/ trụ.

v Xác ðịnh nhu cầu tiêu thụ nýớc:

Bảng tính toán nhu cầu sử dụng nýớc

STT

Nhu cầu dùng nýớc

Quy mô

Chỉ tiêu

CS cấp nýớc (m3/ngð)

Quy mô

Ðõn vị

Chỉ tiêu

Ðõn vị

1

Nýớc sinh hoạt Qsh

2287,4

m2

2l/m2 sàn

l/ng/ngð

4,57

2

Dự phòng, rò rỉ

 

 

10%Qsh

m3

0,46

3

Týới cây, rửa ðýờng

 

 

10%Qsh

m3

0,46

4

Công cộng, dịch vụ

 

 

10%Qsh

m3

0,46

5

Lýợng nýớc dự trữ chữa cháy

 

 

 

 

162,00

6

Tổng Qtb

 

167,95

Qtb ngày = 167,95 m3/ngð

Qmax ngày = Kngð x Qtb ngày = 130*1.2=202 m3/ngð

Nhu cầu dùng nýớc sinh hoạt và PCCC tối ða của khu vực lập quy hoạch trong vòng một ngày làm tròn: Q=202 m3/ng.ðêm

 

v Giải pháp cứu hoả:

-    Mạng lýới ðýờng ống cấp nýớc cứu hoả là mạng lýới riêng ðýợc trữ nýớc từ bể nýớc PCCC (diện tích 100m2) và ống cấp nýớc D110 của khu vực. Nýớc ðýợc bõm từ khu vực này qua trạm bõm cứu hỏa khi xảy ra sự cố

-    Số lýợng ðám cháy xảy ra ðồng thời n = 1.

-    Lýu lýợng cần thiết ðể dập tắt ðám cháy q0 = 10l/s.

-    Lýợng nýớc cần dự trữ cứu hoả ðể chữa cháy trong 3 giờ liên tục:

             W = 1 x 15(l/s) x3(h) = 162(m3/h)

+ Khoảng cách tối ða giữa các họng cứu hoả là 120m.

+ Áp lực nýớc tối thiểu tại mỗi họng nýớc là 10m cột nýớc.

+ Lýu lýợng nýớc cấp tại ðiểm lấy nýớc là 15l/s.

* ) Lýợng nýớc cứu là yêu cầu về nãng lực cấp nýớc ðể phục vụ cứu hỏa, không phải lýợng nýớc tiêu thụ thýờng xuyên.

v Tính toán mạng lýới cấp nýớc:

-    Xác ðịnh chiều dài tính toán của các ðoạn ống: Mỗi ðoạn ống nhiệm vụ phân phối nýớc theo yêu cầu của các ðối týợng dùng nýớc khác nhau, ðòi hỏi khả nãng phục vụ khác nhau. Ðể kể ðến khả nãng phục vụ của các ðoạn ống ngýời ta ðýa ra công thức tính chiều dài tính toán của các ðoạn ống nhý sau: l­tt = lthực x m (m). Trong ðó:

+ ltt: Chiều dài tính toán của các ðoạn ống (m).

+ lthực: Chiều dài thực của các ðoạn ống (m).

+ m: Hệ số phục vụ của ðoạn ống.

            Khi ðoạn ống phục vụ một phía m = 0,5.

            Khi ðoạn ống phục vụ hai phía m = 1.

            Khi ðoạn ống qua sông m = 0.

-    Xác ðịnh các lýu lýợng ðặc trýng

+  Lýu lýợng ðõn vị dọc ðýờng  tính theo công thức:

          (l/s.m).      Qdd = Qmli - Qttr      (l/s)

 Trong ðó:

 : Lýu lýợng dọc ðýờng của vùng i. (l/s.m)

: Tổng chiều dài tính toán của vùng i. (m).

 Qmli : công suất cấp vào mạng cấp II của vùng i (m3/ngð)

 Qttr : Lýu lýợng tập trung trong mỗi vùng  Qttr = Qctcc+ Qcn  m3/ngð

+  Lýu lýợng dọc ðýờng cho các ðoạn ống: qdð(i-k) = .ltt(i-k).

Trong ðó :

qdð(i-k) : Lýu lýợng dọc ðýờng ðoạn ống i-k

ltt(i-k) : Chiều dài tính toán của ðoạn ống i-kS               

+  Xác ðịnh lýu lýợng tại các nút:+ qttr      (l/s).

Trong ðó :          

qn : lýu lýợng tại nút

qddi : lýu lýợng dọc ðýờng các ðoạn ði qua nút ðó       

qttr : lýu lýợng tập trung lấy ra tại nút ðó.

3.5.4. Quy hoạch thoát nýớc thải.

v Tiêu chuẩn áp dụng:

-    Cãn cứ QCVN 07:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các ccông trình hạ tầng kỹ thuật.

-    QCVN 08-2008/BTNMT: Nýớc thải sinh hoạt sau khi thải ra nguồn tiếp nhận.

-    TCVN 7957-2008: tiêu chuẩn thoát nýớc bên ngoài và công trình.

           *) Lýu lýợng nýớc thải của dự án: Lấy bằng 100% lýu lýợng nýớc cấp sinh hoạt cho khu vực lập quy hoạch. QNB = 100% * Qsh = 4,57 m3/ng.ðêm.

v Ðịnh hýớng thoát nýớc:

-     Hệ thống thoát nýớc thải của khu vực ðýợc xây dựng riêng hoàn toàn ðộc lập với hệ thống thoát nýớc mýa ðể ðảm bảo tiêu chuẩn là một khu ðô thị hiện ðại ðáp ứng nhu cầu phát triển của ðô thị.

-     Nýớc thải sinh hoạt từ công trình sau khi ðýợc xử lý cục bộ ở các bể tự hoại, yêu cầu ðảm bảo theo quy ðịnh, sau ðó ðýợc thu dẫn theo một mạng lýới riêng biệt và thoát vào hệ thống thoát nýớc thải theo quy hoạch.

-     Hệ thống thoát nýớc ðýợc thu gom vào rãnh thoát nýớc chung, sau ðó thoát ra hệ thống thoát nýớc của khu vực ở phía Ðông và Ðông Bắc.

-     Trên tuyến cống thoát nýớc bố trí các hố ga thãm ðể xử lý sự cố, khoảng cách hố ga theo tiêu chuẩn thoát nýớc, trung bình khoảng 20 ÷ 30m/hố. Hố ga ðýợc thiết kế ðảm bảo kỹ thuật, ngãn mùi.

v Thiết kế mạng lýới thoát nýớc thải:

-    Nguyên tắc thiết kế:

+    Thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, thiết kế riêng so với hệ thống thoát nýớc mýa, ðộ dốc thiết kế ðủ lớn sao cho tốc ðộ chảy trong cống tãng khả nãng tự làm sạch : i  ≥ imin = 1/D.

+    Hệ thống thoát nýớc bẩn ðýợc tính toán theo phýõng pháp lýu lýợng tỉ lệ bậc nhất với diện tích:

qr =  (l/s.ha).

Trong ðó : qo: Tiêu chuẩn thoát nýớc =135 l/ng,ngð

                  n : Mật ðộ dân số ngýời/ha

+    Từ lýu lýợng riêng ta xác ðịnh ðýợc lýu lýợng của từng ô ðất xây dựng:

Q = qr x Fi  ( l/s).

Trong ðó: Fi: Diện tích ô ðất i.

-    Cấu tạo hệ thống thoát nýớc thải:

+    Ðể tiết kiệm ðất và ðõn giản trong quá trình vận hành, hệ thống thoát nýớc thải tự chảy với khả nãng tự làm sạch nên cống, ðộ dốc tối thiểu thiết kế là 0,003; dộ dốc tối ða 0,04.

+    Các hố ga ðýợc bố trí với khoảng cách tính toán theo ðýờng kính ống cống nhằm ðảm bảo thuận tiện trong thu gom, thông tắc, nạo vét.

+    Các ðoạn qua ðýờng, sử dụng ống chịu lực.

v Chất thải rắn và vệ sinh môi trýờng

-    Tiêu chuẩn thải chất thải rắn: 1,3 kg/ngýời/ngày ðêm.

-    Chỉ tiêu thu gom: 100%.

-    Trong các nhóm ở phải thiết kế các vị trí thu gom rác di ðộng, thu gom rác sinh hoạt hàng ngày trýớc khi công ty môi trýờng ðô thị thu gom chuyển ðến bãi xử lý rác thải của toàn ðô thị.

-    Trồng cây xanh trong khuôn viên của các lô ðất theo mật ðộ mà quy hoạch quy ðịnh, vừa tạo bóng mát tạo cảnh quan vừa cải tạo môi trýờng.

-      Chất thải rắn ðýợc thu gom tập trung tại vị trí ðýợc xác ðịnh trong từng lô ðất, cuối ngày xe thu gom rác của nhà máy sẽ thu gom ðem tập trung xử lý, với các loại rác thải công nghiệp có ðặc thù riêng thì cần xử lý riêng theo quy ðịnh.

3.5.5. Quy hoạch hệ thống cấp ðiện, chiếu sáng:

a)  Cõ sở số liệu thiết kế:

-    Tiêu chuẩn TCXDVN 333: 2005 "Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng ðô thị – Tiêu chuẩn thiết kế "

-    QCVN 07:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.

-    Quy phạm trang thiết bị ðiện do Bộ công nghiệp 11TCN-20-2006 “Trang bị phân phối và trạm biến áp”

-    Quy phạm trang thiết bị ðiện do Bộ công nghiệp 11TCN-19-2006 “Hệ thống ðýờng dẫn ðiện”

-         Tiêu chuẩn TCVN 4086 : 1985 “Quy phạm an toàn lýới ðiện trong xây dựng”

-    Tiêu chuẩn : 4756 : 1989 “Quy phạm nối ðất và nối không các thiết bị ðiện”

b)  Chỉ tiêu cấp ðiện và nhu cầu phụ tải:

Bảng tính toán nhu cầu phụ tải và

Stt

Phụ tải

Số lýợng

Ðõn vị

Chỉ tiêu

Ðõn vị

HS ðồng thời

HS công suất

 CS tính toán

1

Hội trýờng

389,96

m2 sàn

0,03

Kw/m2

0,85

0,9

11,0

2

Sân thể thao trong nhà

576,00

m2 sàn

0,02

Kw/m2

0,85

0,9

10,9

3

Nhà hành chính, Dịch vụ

1337,19

m2 sàn

0,03

Kw/m2

0,85

0,9

37,9

4

Chiếu sáng

25

Ðèn

0,25

Kw/ðèn

0,9

0,9

6,3

5

Chiếu sáng công viên, výờn hoa

3.940,89

m2

0,5

W/m2

0,9

0,9

2,0

Tổng

68,0

Xây mới TBA có công suất 75Kva

Tổng nhu cầu sử dụng ðiện sinh hoạt, công cộng của khu vực quy hoạch: 68,0 KVA.

c)   Nguồn cung cấp ðiện: Nguồn ðiện ðýợc nối từ ðýờng dây trung thế 35KV chạy qua khu vực lập quy hoạch.

d)  Lýới ðiện trung áp:

        - Tuyến trung thế 35Kv giữ nguyên hiện trạng và cải dịch tuyến trung thế 10kv về vỉa hè phía Ðông khu vực lập quy hoạch

        - Trong kỳ dài hạn và có yêu cầu của ngành ðiện có thể thay thế bằng tuyến ði ngầm tạo mỹ quan cho khu vực.

e)   Trạm biến áp: Cãn cứ vào nhu cầu sử dụng ðiện của khu vực nghiên cứu và các gam máy biến áp phổ biến trên thị trýờng ðồng thời tãng tính ổn ðịnh khi vận hành và tiết kiệm chi phí xây dựng. Xây mới 01 Trạm biến áp có công suất 75 Kva, bố trí phía Tây khu vực lập quy hoạch.

f)     Ðiện hạ thế :

Cáp hạ thế từ các trạm biến áp ði ngầm dọc theo các trục ðýờng giao thông nội khu cấp tới các tủ ðiện phân phối của từng công trình. Ðối với các nhà tủ gom công tõ ðýợc bố trí ngoài trời trên vỉa hè,có cấu tạo với cấp bảo vệ IP54 chịu ðýợc ảnh hýởng trực tiếp của môi trýờng. Vị trí tủ gom công tõ ðýợc bố trí trong các khu chức nãng (các khối nhà). Các tủ bố trí các áp tô mát nhánh bảo vệ.

g)  Ðýờng ðiện chiếu sáng ngoài công trình:

Nguồn ðiện cấp cho tủ ðiện ðiều khiển chiếu sáng sẽ lấy từ 1 lộ trong tủ phân phối ðiện hạ thế của trạm biến áp.

Tất cả các ðýờng nội bộ trong khu vực có chiều rộng £ 10,5m ðýợc chiếu sáng bằng 01 dãy ðèn bố trí một bên với khoảng cách từ 30 - 35m. Khu vực sân có chiều rộng > 10,5m sử dụng loại ðèn cao áp phù hợp ðể ðảm bảo ðộ sáng. Cột ðèn dùng các loại cột thép bát giác liền cần ðõn và liền cần ðõn, cột ðèn ðýợc mạ kẽm nhúng nóng theo ðúng quy ðịnh. Dây cáp cấp nguồn cho hệ thống ðiện chiếu sáng theo các trục ðýờng giao thông ðýợc ði ngầm.

h) An toàn cho hệ thống ðiện: Bảo vệ chống ngắn mạch và quá tải: Cáp trục cấp nguồn cho hệ thống ðiện chiếu sáng ðýợc bảo vệ chống ngắn mạch và quá tải  bằng Atomat ðặt trong tủ ðiều khiển. Dây dẫn lên ðèn ðýợc bảo vệ bằng Aptomat ðặt tại bảng ðiện cửa cột.

3.5.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ ðộng.

a). Cãn cứ thiết kế:

- QCXDVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng;

- QCVN 07:2023/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật ðô thị.

- QCVN 33:2019/BTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp ðặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;

- QCVN 33:2019/BTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp ðặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;

- Thông tý 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin truyền thông;

b). Nguyên tắc thiết kế:

- Thiết kế mạng cáp quang nhánh từ tuyến cáp trục dọc theo các tuyến ðýờng quy hoạch chính.

- Tính toán nhu cầu thuê bao trên cõ sở số liệu sử dụng ðất.

- Lựa chọn quy mô tủ cáp, phân vùng cấp.

c). Chỉ tiêu, nhu cầu viễn thông thụ ðộng:

- Xác ðịnh các chỉ tiêu viễn thông thụ ðộng nhý sau:

BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THỤ ÐỘNG

TT

Ðối týợng

Quy mô

Chỉ tiêu

Nhu cầu ðýờng dây thuê bao

Tổng nhu cầu

Quy mô

Ðõn vị

1

Nhà hành chính

1189,44

m2 sàn

1lines/100m2 sàn

12

25

2

Nhà Ban chỉ huy quân sự

132,00

m2 sàn

1lines/50m2 sàn

3

3

Nhà hội trýờng

1

nhà

5lines /nhà

5

4

Sân thể thao trong nhà

1

nhà

5lines /nhà

5

Nhu cầu dịch vụ viễn thông của khu vực lập quy hoạch: 25 ðầu dây thuê bao. Tổ chức thông tin liên lạc (truyền hình, truyền số liệu, truy nhập internet và mạng truyền thanh/hình, công nghệ thông tin khác…) bố trí theo hệ thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung theo quy ðịnh.

d). Ðịnh hýớng quy hoạch mạng lýới viễn thông thụ ðộng:

- Hệ thống viễn thông thụ ðộng của khu vực là một bộ phận trực thuộc và ðýợc ðấu nối trực tiếp trong hệ thống viễn thông Thanh Hóa.

- Nguồn viễn thông thụ ðộng cấp cho Khu vực lập QH ðýợc ðấu nối từ ðýờng dây hiện hữu nằm ở phía Ðông khu vực nghiên cứu.

e). Giải pháp thiết kế:

- Từ ðiểm ðấu nối, xây dựng các tuyến cáp chính cấp tín hiệu ðến tủ cáp phân phối IDF trong khu vực quy hoạch. Các tuyến cáp nhánh ði ngầm trên sát mép ðýờng hoặc ði chung trong hào cáp kỹ thuật cùng với các tuyến hạ tầng khác. Tủ ðấu nối IDF ðýợc ðặt nổi trên bệ bê tông ðể ðảm bảo vận hành trong mọi ðiều kiện thời tiết.

- Cáp viễn thông ðýợc chôn ngầm dýới vỉa hè và ðýợc luồn trong ống nhựa PVC luồn cáp. Các ðoạn qua ðýờng luồn trong ống thép chịu lực.

- Từ tủ cáp, cáp viễn thông ði ngầm theo hệ thống ðiện sinh hoạt vào các hộ sử dụng trong khu vực.


PHẦN IV: ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG MÔI TRÝỜNG.

4.1. Mục ðích ðánh giá tác ðộng môi trýờng.

Mục ðích của việc ðánh giá tác ðộng môi trýờng là dự báo và ðánh giá những tác ðộng ðến môi trýờng của việc thực hiện dự án, qua ðó ðề xuất các giải pháp giảm thiểu tác ðộng tiêu cực.

Xét về mặt tác ðộng tới môi trýờng thì ðây là khu ðất dự kiến quy hoạch xây dựng khu công sở, việc xây dựng các hạng mục công trình ở ðây sẽ có tác ðộng ít nhiều tới môi trýờng xung quanh.

4.2. Các yếu tố ảnh hýởng ðến môi trýờng

Ảnh hýởng tới môi trýờng do vị trí: Khu vực xung quanh theo ðịnh hýớng quy hoạch ðô thị là khu vực có chức nãng khá ða dạng: Phía Bắc là ðất xây dựng trụ sở công án thị trấn; Phía Ðông và Tây là tiếp giáp với các khu dân cý hiện trạng, Phía Nam tiếp giáp với quy hoạch ðất xây dựng công trình công cộng ðô thị; cụ thể nhý sau:

a)  Dự báo tác ðộng của ðồ án ðối với môi trýờng tự nhiên.

Cãn cứ vào vị trí ðịa lý, cõ cấu sử dụng ðất, quy mô xây dựng và các giải pháp xử lý chất thải, nhìn chung việc xây dựng các công trình có tác ðộng nhất ðịnh ðến môi trýờng không khí, ðất, nýớc và gây tiếng ồn.

Quá trình xây dựng sẽ dẫn ðến sự gia tãng các chất thải. Việc thu gom và xử lý không triệt ðể có thể gây ô nhiễm môi trýờng ðất nýớc và không khí.

Việc chuyển ðổi chức nãng sử dụng ðất từ ðất ở, ðất chuyên dùng. Ðồng thời với quá trình này là quy trình san nền, tạo mặt bằng xây dựng các công trình làm thay ðổi khí hậu và thuỷ vãn.

Quá trình xây dựng các công trình từ giao thông, các công trình hạ tầng công trình chức nãng và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác, sẽ phát sinh ra bụi, tiếng ồn, ứ ðọng nýớc thải, rác thải.

Nhìn chung việc xây dựng và phát triển khu vực sẽ tác ðộng tới môi trýờng tự nhiên. Do ðó việc xây dựng cần thực hiện theo quy hoạch, xây dựng ðồng bộ, hạn chế tối ða các yếu tố bất lợi cho môi trýờng.

b)  Tác ðộng của dự án ðối với môi trýờng xã hội.

Thực hiện quy hoạch có tác ðộng tới môi trýờng xã hội khu vực, nâng cao ðiều kiện tiện ích ðời sống của nhân dân khu vực lân cận, tính ða dạng vãn hoá, phong tục của dân, tạo ra công ãn việc làm mới.

Ðể thực hiện tốt quy hoạch ðòi hỏi phải thực hiện tốt việc tái ðịnh cý và chuyển ðổi cõ cấu ngành nghề, kinh tế cho ngýời dân phải di dời, ngýời dân mất ðất canh tác trồng trọt.

4.3 . Ðánh giá tác ðộng môi trýờng và các biện pháp giảm thiểu.

a)       Môi trýờng không khí.

-     Bụi: Việc phá dỡ, cải tạo công trình ðòi hỏi một số lýợng lớn xe, máy thi công và xe chở nguyên liệu, vật tý,  nhiên liệu từ ngoài vào do ðó nguồn bụi phát sinh:

+    San ủi mặt bằng

+    Các phýõng tiện xe, máy

+    Vật liệu rõi vãi từ các xe chuyên chở

-     Không khí: Ô nhiễm môi trýờng không khí do các tác ðộng trong khi vận hành các phýõng tiện, máy móc xây dựng, giao thông vận tải hàng hóa trong các nhà máy công nghiệp, trên các tuyến giao thông và các sinh hoạt thýờng ngày của con ngýời nhý bếp ðun than, củi, dầu, ga...thải ra khí CO, CO2, NOx, SOx, XxH­­y và bụi cát, ðất ðá rõi vãi phát sinh do các hoạt ðộng của các phýõng tiện giao thông. Lýợng khí thải và bụi phụ thuộc vào các loại xe, máy hoạt ðộng trong khu vực hoặc do các hoạt ðộng dân dụng khác.

-     Tiếng ồn: Ô nhiễm tiếng ồn do hoạt ðộng của các phýõng tiện  cõ giới, máy xây dựng (búa máy, trộn bê tông), từ các phýõng tiện vận tải chuyên chở ảnh hýởng tới dân cý. Ðộ ồn phụ thuộc vào loại xe, máy móc và tình trạng kỹ thuật của chúng. Trong khuôn khổ báo cáo này mức ồn cụ thể của từng loại máy móc không nêu ra nhýng thông thýờng ðộ ồn của các xe, máy hạng nặng khoảng 100 dB.

-      Nhiệt: Nguồn nhiệt gây ô nhiễm do các hoạt ðộng của các loại máy móc, ðốt nhiên liệu, nguồn nóng của máy ðiều hoà.

-Dự báo các tác ðộng của ô nhiễm không khí, tiếng ồn và nhiệt:

Nãm

Bụi

(kg/ngày)

SO2

(kg/ngày)

SO3

(kg/ngày)

NO2

(kg/ngày)

CO

(kg/ngày)

THC

(kg/ngày)

2015

1.660,6

43,21

204,6

634,9

508,0

79,46

2025

6.828,0

78,95

474,9

789,1

949,3

94,36

Dự báo phát thải ô nhiễm không khí theo giai ðoạn

Các nguồn ô nhiễm trên tuỳ theo mức ðộ ðều gây tác ðộng không tốt tới sức khoẻ con ngýời, ðộng thực vật xung quanh.

Các chất khí SO2, CO2, NOx khi có nông ðộ cao ðều gây tác ðộng xấu tới hệ hô hấp, hệ thần kinh và tim mạch của con ngýời và ðộng thực vật.

Khói, bụi phát sinh làm ảnh hýởng xấu tới sự hô hấp quang hợp của ðộng thực vật nói chung.

Các chất thải nhý SOx, COx, NO.khi gặp khí ẩm, gặp nýớc tạo nên các loại axit có khả nãng xâm hại kết cấu công trình và máy móc.

-     Các giải pháp bảo vệ:

Quan trắc chất lýợng môi trýờng nền (xa khu dân cý tập trung và công nghiệp). Quan trắc ô nhiễm môi trýờng không khí các cụm công nghiệp, khu vực bãi xử lý CTR, quan trắc ô nhiễm môi trýờng không khí tại các nút giao thông ðô thị và trên các tuyến giao thông chính. Nhận biết sớm sự gia tãng lýợng thải các chất ô nhiễm không khí từ các nguồn thải ðể có những biện pháp giảm thiểu và ðể ðảm bảo sự phát triển bền vững.

Thông số chọn lọc ðể giám sát chất lýợng môi trýờng không khí nhý: Bụi (Tổng bụi, bụi lắng, bụi lở lửng, PM10), khí ðộc hại (CxHy, NO2, SO2, O3, CO), tiếng ồn (LAeq, LAmax, LA50..) và vi khí hậu (Nhiệt ðộ, ðộ ẩm, áp suất, tốc ðộ gió, hýớng gió).

Ðể giảm lýợng bụi, khí ðộc và tiếng ồn khi triển khai các dự án theo quy hoạch chi tiết ðýợc duyệt, cần thực hiện các giải pháp sau:

-     Sử dụng xe, máy thi công có tiêu chuẩn kỹ thuật ðảm bảo.

-     Xây dựng các hệ thống thoát nýớc kín, chất thải rắn, hữu cõ cần ðýợc thu gom bằng thùng, túi nilông kín gom về các ðiểm thu gom xử lý, hạn chế mùi hôi, khí ðộc thải vào không khí.

-     Có biện pháp che chắn phủ bạt ðối với các loại xe chuyên chở nguyên vật liệu, nhiên liệu, che chắn cách ly giữa khu vực san ủi ðối với khu vực xung quanh bằng các hàng rào bạt. Trồng cây xanh ðể hạn chế sự lan toả của bụi, khí thải và tiếng ồn. Các công viên, výờn hoa góp phần cải tạo không khí.

-     Bố trí các nhà vệ sinh công cộng tạm thời trên các công trýờng tại các vị trí hợp lý.

-     Phun nýớc làm ẩm mặt ðất khi san ủi ðể giảm lýợng bụi cuốn theo gió và phân tán trong khu vực.

b)  Môi trýờng nýớc:

-     Nýớc thải từ khu vực gồm nýớc mýa, nýớc thải sinh hoạt có thể tác ðộng tiêu cực ðến môi trýờng xung quanh nhý:

+    Nýớc mýa: Nýớc mýa chảy tràn từ khu vực ðang xây dựng mang theo một khối lýợng bùn ðất, ngoài ra còn có lẫn dầu mỡ rõi vãi từ các phýõng tiện cõ giới và các tạp chất khác.

+    Nýớc thải: Trong nýớc thải sinh hoạt từ khu dân cý, dịch vụ du lịch, thýõng mại có chứa một số chất bẩn chủ yếu sau: Chất lõ lửng (SS) khoảng 40-55g ngýời/ngày, NOS5 của nýớc ðã lắng khoảng 25-30g/ngày – ngýời, NOSht của nýớc ðã lắng khoảng 30-35g/ ngýời - ngày, các chất Nitrogen tổng cộng P-PO4, Clo...trong nýớc thải còn kem theo các chất rắn, rắn vô cõ, dầu mỡ, kiềm, nitõ, phốtpho, một số vi khuẩn nhý Colirm, gaecal. Vì vậy nýớc thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm nguồn nýớc bởi các chất hữu cõ và vi khuẩn. Nýớc thải không ðýợc xử lý kịp thời sẽ gây ô nhiễm ðến nguồn nýớc, môi trýờng xung quanh. Nếu nýớc thải xả bừa bãi, rác không chôn lấp và không ðýợc xử lý và kịp thời có thể gây ô nhiễm nguồn nýớc ngầm, do vậy có thể là nguồn phát sinh các dịch bệnh do vi trùng, vi rút... ảnh hýởng trực tiếp ðến sức khỏe con ngýời và cảnh quan khu vực.

-     Giải pháp giảm ô nhiễm tới nguồn nýớc có thể thực hiện nhý sau:

Vùng nghiên cứu nằm trong khu vực tiếp giáp với dân cý và sông Chu do ðó việc tiến hành quan trắc nýớc và các nguồn gây ô nhiễm cho sông là ðiều cần thiết phải tiến hành thýờng xuyên. Bố trí các ðiểm quan trắc ô nhiễm môi trýờng nýớc tại ðầu dòng và cuối dòng sông chảy qua khu vực ðô thị...

Ngoài ra cần bố trí các ðiểm quan trắc trên khu vực hạ nguồn sông Chu...Thông số chọn lọc ðể giám sát chất lýợng môi trýờng nýớc: Nhiệt ðộ, pH, DO, BOD5, COD, SS, S N, S P, Nitrit, vi sinh vật và kim loại nặng.

Nýớc thải sinh hoạt trýớc khi thải vào hệ thống thoát nýớc chung phải ðýợc sử lý ðảm bảo ðáp ứng mọi chỉ tiêu bảo vệ môi trýờng theo yêu cầu của luật pháp Việt Nam nhý: Nhiệt ðộ < 400C, PH: 5 - 9%, BOD5: 50mg/l, COD: 100 mg/l, Colirm: 10.000/1001, chất lõ lửng: 100 mg/l.

c)   Môi trýờng ðất và cảnh quan:

Môi trýờng ðất trong khu vực quy hoạch hiện nay khá sạch, hầu hết các chỉ tiêu lý hoá, sinh học của ðất ðều nằm trong ngýỡng cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam 1995. Tuy nhiên sự phát triển mạnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các hoạt ðộng kinh tế – xã hội theo quy hoạch của ðồ án sẽ làm thay ðổi cõ cấu sử dụng ðất và có những ảnh hýởng ðáng kể ðến cấu trúc cũng nhý chất lýợng ðất.        

Tuy nhiên, diện tích ðất nông nghiệp hiện tại trong diện chuyển ðổi mục ðích sử dụng có giá trị kinh tế và môi trýờng không lớn và các tác ðộng ðýợc dự báo ðều có thể chủ ðộng khắc phục ðýợc bằng các biện pháp thích hợp nên việc thay ðổi mục ðích sử dụng ðất theo ðồ án là hợp lý.

Việc san ủi làm thay ðổi dòng chảy của nýớc mặt, do ðó sẽ ảnh hýởng tới ðất trồng trọt và canh tác xung quanh nếu nhý các giải pháp về thoát nýớc nếu không ðýợc tính hợp lý.

Việc thực hiện các dự án trong khu vực sẽ làm thay ðổi diện mạo cảnh quan theo hýớng tích cực. Các loại hình công viên, cây xanh tập trung sẽ góp phần tôn tạo và tô ðiểm thêm cho cảnh quan khu vực. Tuy nhiên trong quá trình thi công cần tìm ra các giải pháp thích hợp ðể hạn chế việc ðào xới, san lấp ðịa hình.

- Giải pháp bảo vệ môi trýờng ðất, cảnh quan:

Các ðiểm lấy mẫu nhằm mục ðích theo dõi sự ô nhiễm ðất theo thời gian tại các khu vực nhạy cảm nhý khu vực bãi xử lý CTR, khu vực chịu ảnh hýởng của sản xuất công nghiệp, khu vực làng nghề ...

Thông số chọn lọc ðể giám sát chất lýợng môi trýờng ðất : ðộ pH, kim loại nặng và dý lýợng hoá chất có trong ðất.

Quá trình thu gom rác cần theo dõi sự thay ðổi về khối lýợng, thành phần cũng nhý ðặc tính của các loại chất thải rắn phát sinh ðể có thể ðýa ra các quyết ðịnh về công nghệ xử lý và quy mô khu xử lý phù hợp cho từng giai ðoạn phát triển, giai ðoạn ðến 2025 và sau 2025.

 Xây dựng hệ thống thoát nýớc phù hợp và ðồng bộ.

d)  Chất thải rắn.

Chất thải vô cõ sẽ ðýợc thu gom hàng tuần và ðýa về khu xử lý chất thải rắn ðể tái sử dụng hoặc ðýa ði chôn lấp. Chất thải rắn hữu cõ sẽ ðýợc thu gom hàng ngày và ðýợc ðýa về khu xử lý chất thải rắn tập trung ðể chế biến thành phân hữu cõ. Chất thải rắn công nghiệp sẽ ðýợc phân loại ðể tái sử dụng hoặc ðem ði chôn lấp, trýớc khi chôn lấp cần có biện pháp khử các chất ðộc hại.

Các nhà máy khi lập dự án và ðầu tý xây dựng cần chú ý công tác quản lý tại khu xử lý chất thải rắn, cần có trạm xử lý nýớc rỉ rác ðảm bảo các tiêu chuẩn chất lýợng trýớc khi xả ra nguồn tiếp nhận tiến tới việc tái chế, tái sử dụng một phần từ chất thải rắn. Mặt khác, giảm thiểu áp lực của chất thải rắn ðến môi trýờng còn ðýợc thực hiện bằng phân loại chất thải rắn tại nguồn ðể tãng tỷ trọng rác có thể chế biến thành phân hữu cõ, tãng sử dụng lại và sử dụng các sản phẩm tái chế. 

e)   Môi trýờng sinh thái và ða dạng sinh học.

Các sự cố môi trýờng và sự nhiễm bẩn do nýớc thải, chất thải rắn cũng có tác ðộng ðến hệ sinh thái của khu vực. Tuy nhiên, giải pháp quan trắc ðể ứng cứu kịp thời sẽ giảm tối ða các ảnh hýởng tiêu cực có thể này.

Thực hiện các dự án xây dựng phải theo ðúng yêu cầu quy hoạch ðể tránh làm ảnh hýởng tới cấu trúc của khu vực.

Thiết kế quy hoạch cây xanh cảnh quan...ngoài mục ðích ðáp ứng các quy ðịnh còn làm phong phú ða dạng thêm hệ sinh thái của khu vực.

f)    Môi trýờng kinh tế - xã hội.

Những tác ðộng tích cực về phýõng diện kinh tế - xã hội là mục tiêu ðặt ra của ðồ án ðã ðýợc xác ðịnh rõ. Tuy nhiên, các tác ðộng tiêu cực có thế xảy ra ðối với môi trýờng cũng cần ðýợc quan tâm ðúng mức.

Thực hiện ðúng theo ðồ án quy hoạch sẽ giải quyết nhiều vấn ðề cõ bản nhý: Chỗ ở, việc làm, môi trýờng sinh thái tạo ðiều kiện cho býớc ðột phá mạnh mẽ về kinh tế - xã hội trong các giai ðoạn tiếp theo.

Phát huy thế mạnh tài nguyên thiên nhiên, cõ chế chính sách ðầu tý tãng sức hấp dẫn thu hút ðầu tý.

Tận dụng sức lao ðộng của ðịa phýõng và khu vực lân cận.

Tãng nguồn ðóng góp cho ngân sách ðịa phýõng.

Tạo thêm nhiều khả nãng, cõ hội việc làm cho dân cý ðịa phýõng.

g)  Phòng ngừa tai biến và rủi ro môi trýờng.

Các tai biến, rủi ro môi trýờng có thể xảy ra: Nắng nóng, hạn hán, bão do biến ðộng khí hậu; Lũ lớn; Sụt lún ðất, nứt ðất; Ðộng ðất; Sự cố trong xử lý nýớc thải, khí thải và chất thải rắn; Sự cố trong quá trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; Rủi ro do sự xâm nhập của sinh vật lạ hoặc dịch bệnh nguy hiểm .

Nhý vậy, ðể kiểm soát hiệu quả các tai biến, rủi ro này cần ðến sự kết hợp của các giải pháp sẽ ðýợc ðề cập chi tiết trong phần tiếp theo.

Ðánh giá chung

Nhìn chung, ðồ án quy hoạch ðýợc lựa chọn ðã phát huy ðýợc các tiềm nãng về cả 3 phýõng diện kinh tế, xã hội và môi trýờng. Khi triển khai các dự án cụ thể phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội cần cân nhắc ðến các vấn ðề về môi trýờng nhý ðã ðýợc phân tích ðể ðảm bảo sự phát triển bền vững.

Vì ðồ án quy hoạch là một ðịnh hýớng phát triển tầm chiến lýợc nên nhiều tác ðộng môi trýờng ðã ðýợc dự báo ðịnh tính. Các dự báo về tác ðộng tiêu cực có thể xảy ra là cõ sở cho các ðánh giá ðịnh lýợng chi tiết hõn sẽ cần ðýợc tiến hành khi triển khai các dự án phát triển ðề xuất trong ðồ án ðể có những giải pháp thực tế và khả thi nhằm ngãn chặn các tác ðộng từ mỗi nguồn phát sinh.


PHẦN V: DỰ KIẾN TỔNG MỨC ÐẦU TÝ VÀ NGUỒN VỐN

5.1. Tổng mức ðầu tý, nguồn vốn của dự án:

a) Các cãn cứ pháp lý:

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị ðịnh số 15/2021/NÐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án ðầu tý xây dựng công trình;

- Nghị ðịnh số 10/2021/NÐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí ðầu tý xây dựng công trình;

- Nghị ðịnh số 99/2021/NÐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn ðầu tý công;

- Thông tý số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng hýớng dẫn một số nội dung xác ðịnh và quản lý chi phí ðầu tý XD;

- Thông tý số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng ban hành ðịnh mức xây dựng;

- Thông tý số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng hýớng dẫn phýõng pháp xác ðịnh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và ðo bóc khối lýợng công trình;

- Quyết ðịnh số 4272/QÐ-UBND ngày 05/12/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc công bố bộ ðõn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hoá;

- Vận dụng công bố giá quý 2/2024 của liên sở Xây Dựng- Tài Chính Thanh Hoá và giá vật liệu, nhân công thực tế ngoài thị trýờng;

- Nghị ðịnh số 24/2024/NÐ-CP ngày 27/2/2024 của Chính phủ quy ðịnh chi tiết một số ðiều và biện pháp thi hành luật ðấu thầu về lựa
 chọn nhà thầu;

- Thông tý số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính quy ðịnh mức thu, chế ðộ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm ðịnh
 thiết kế kỹ thuật, phí thẩm ðịnh dự toán xây dựng;

- Thông tý số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính quy ðịnh mức thu, chế ðộ thu nộp, quản lý và sử dụng  phí thẩm ðịnh
dự án ðầu tý xây dựng;

- Thông tý số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài Chính quy ðịnh mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó
 khãn, hỗ trợ cho hoạt ðộng sản xuất kinh doanh;

- Quyết ðịnh số 727/QÐ-SXD ngày 26/1/2022 của Sở Xây Dựng tỉnh Thanh Hoá về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công
 trên ðịa bàn tỉnh Thanh Hoá;

- Quyết ðịnh số 223/QÐ-SXD ngày 11/1/2022 của Sở Xây Dựng tỉnh Thanh Hoá về việc công bố ðõn giá nhân công xây dựng trên ðịa
bàn tỉnh Thanh Hoá;

- Nghị ðịnh 67/2023/NÐ-CP ngày 06/9/2023 của Chính Phủ về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt ðộng ðầu tý xây dựng.

b) Tổng mức ðầu tý dự kiến:

STT

Khoản mục chi phí

Ký hiệu

Thành tiền

Trýớc VAT

Thuế VAT

Sau VAT

I

CHI PHÍ GPMB

 

2,000,000,000

 

2,000,000,000

II

CHI PHÍ XÂY DỰNG

Gxd

20,159,071,364

2,015,907,136

22,174,978,500

II

CHI PHÍ THIẾT BỊ

Gtb

1,388,888,889

111,111,111

1,500,000,000

III

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (TT12/2021-TT-BXD)

 

626,399,205

 

626,399,205

IV

CHI PHÍ TÝ VẤN ÐẦU TÝ XÂY DỰNG

Gtv

2,201,458,422

174,941,456

2,376,399,877

VI

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

GDP

 

 

978,872,782

1

Chi phí dự phòng

 

 

 

978,872,782

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

29,999,708,000

 

LÀM TRÒN

 

 

 

30,000,000,000

Bằng chữ: Ba mýõi tỷ ðồng.

c)     Nguồn vốn: Nguồn ngân sách huyện.

5.2. Phýõng án quản lý, vận hành dự án:

Ban quản lý ðầu tý xây dựng huyện tổ chức quản lý, vận hành và triển khai dự án.

Dự án sau khi hoàn thành ðýợc bàn giao cho Thị trấn Lam Sõn tổ chức tiếp nhận và sử dụng.

5.3. Hiệu quả của Dự án.

Dự án thuộc nhóm sử dụng vốn Ngân sách của huyện ðể ðầu tý xây dựng cõ sở vật chất, trang thiết bị ðồng bộ ðảm bảo ðiều kiện làm việc cho cán bộ, công chức và những ngýời hoạt ðộng không chuyên trách của thị trấn Lam sõn, huyện Thọ Xuân, tạo môi trýờng làm việc thuận lợi cho ðội ngũ cán bộ công chức, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý Nhà nýớc trên ðịa bàn thị trấn Lam Sõn, ðáp ứng yêu cầu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ðại hóa và hội nhập của ðất nýớc.


PHẦN VI - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1. Kết luận:

Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công sở thị trấn Lam Sõn, huyện Thọ Xuân ðýợc hình thành và phát triển trên cõ sở cụ thể hóa Quy hoạch chung và các chủ trýõng, chính sách của tỉnh Thanh Hoá và huyện Thọ Xuân.

Quy hoạch ðã ðýợc nghiên cứu thực hiện một cách ðồng bộ, khai thác ðýợc các thế mạnh và ðã ðýa ra các giải pháp kinh tế kỹ thuật phù hợp với ðiều kiện thực tế trong khu výc. Hiệu quả sử dụng ðất ðýợc tối ýu cho khu công sở ðảm bảo ðiều kiện làm việc cho cán bộ, công chức và những ngýời hoạt ðộng không chuyên trách của thị trấn, nâng cao hiệu quả trong việc phục vụ nhân dân trên bàn.

Quy hoạch ðýợc phê duyệt sẽ là cõ sở pháp lý quan trọng cho công tác chuẩn bị ðầu tý và xây dựng.

6.2. Kiến nghị:

Dự án có tầm quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội không chỉ của thị trấn Lam Sõn, mà còn có ý nghĩa với cả vùng lân cận và ðịa bàn huyện Thọ Xuân.

Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công sở thị trấn Lam Sõn, huyện Thọ Xuân ðýợc lập ðảm bảo các yêu cầu về chức nãng, quy chuẩn quy phạm hiện hành. Quy hoạch ðã cụ thể hóa các quy hoạch cấp trên.

Kính ðề nghị UBND huyện Thọ Xuân xem xét, phê duyệt Quy hoạch làm cõ sở pháp lý triển khai các býớc tiếp theo quy ðịnh ./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                     

 

 

 

 

 

                                     

 

 

 

 

 

PHẦN II. PHỤ LỤC

Quy hoạch tổng thể mặt bằng khu công sở thị trấn Lam Sơn

Đăng lúc: 12/12/2024 09:29:06 (GMT+7)

 

 z6121878618266_ac16c764b4f91003a2e1697a83f33d1b.jpg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

 

THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU CÔNG SỞ THỊ TRẤN LAM SÕN, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HOÁ.

 

 

 

 

 

Thanh Hóa, nãm 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

THUYẾT MINH

QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU CÔNG SỞ THỊ TRẤN LAM SÕN, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HOÁ.

 

 

 

 

 

 

CHỦ ÐẦU TÝ

ÐÕN VỊ TÝ VẤN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thanh Hóa, nãm 2024


MỤC LỤC

MỤC LỤC.. 2

PHẦN I: MỞ ÐẦU.. 3

1.1.. Lý do và sự cần thiết ðiều chỉnh quy hoạch. 3

1.2.. Mục tiêu, nhiệm vụ của ðồ án. 3

1.3.. Các cãn cứ pháp lý ðể lập ðồ án quy hoạch. 4

1.4.. Các nguồn tài liệu, số liệu, cõ sở bản ðồ. 5

PHẦN II: ÐẶC ÐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH.. 6

2.1.. Vị trí và ðặc ðiểm ðiều kiện tự nhiên. 6

2.2.. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trýờng. 11

2.3.. Những quy ðịnh quản lý và các quy hoạch ðã có tại khu vực. 13

PHẦN III:  ÐỀ XUẤT QUY HOẠCH.. 14

3.1. Tính chất, chức nãng. 14

3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ðạt ðýợc. 14

3.3. Cõ cấu tổ chức không gian. 15

3.4. Quy hoạch sử dụng ðất. 16

3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. 17

Khối lýợng san nền chi tiết sẽ ðýợc tính toán cụ thể trong býớc lập dự án. 21

PHẦN IV: ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG MÔI TRÝỜNG. 31

4.1. Mục ðích ðánh giá tác ðộng môi trýờng. 31

4.2. Các yếu tố ảnh hýởng ðến môi trýờng. 31

4.3 . Ðánh giá tác ðộng môi trýờng và các biện pháp giảm thiểu. 32

PHẦN V: DỰ KIẾN TỔNG MỨC ÐẦU TÝ VÀ NGUỒN VỐN.. 37

5.1. Tổng mức ðầu tý, nguồn vốn của dự án: 37

5.2. Phýõng án quản lý, vận hành dự án: 38

5.3. Hiệu quả của Dự án. 38

PHẦN VI - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 40

6.1. Kết luận: 40

6.2. Kiến nghị: 40

 


PHẦN I: MỞ ÐẦU

1.1.   Lý do và sự cần thiết ðiều chỉnh quy hoạch.

Theo Quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá ðến nãm 2040 ðịnh hýớng phát triển không gian thị trấn Lam Sõn trở thành trung tâm dịch vụ ðô thị - Dịch vụ thýõng mại, du lịch là một trong 5 vùng không gian cốt lõi của ðô thị.

Về vị trí ðịa lý, thị trấn Lam Sõn nằm ở phía tây huyện Thọ Xuân, cách trung tâm huyện 15km, cách thành phố Thanh Hóa 45km về phía tây theo Quốc lộ 47, trong ðó Khu di tích lịch sử Lam Kinh ðýợc công nhận là di tích Quốc gia ðặc biệt vào nãm 2012, ðây là khu di tích ðýợc các ðoàn thể, tổ chức và du khách ðến tham quan, dâng hýõng. Với những tiềm nãng, lợi thế hiện có và ðịnh hýớng phát triển thành không gian quan trọng của ðô thị, tuy nhiên hiện nay khu Công sở Lam Sõn ðã xuống cấp, bộ mặt kiến trúc lạc hậu, công nãng sử dụng còn nhiều hạn chế chýa ðáp ứng ðýợc nhu cầu làm việc của cán bộ, công chức trong xử lý công vụ, thiếu không gian hội họp tập trung,...

Với mục tiêu xây dựng công sở là trung tâm hành chính, nõi tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính của ngýời dân và doanh nghiệp tại ðịa phýõng, cải thiện hình ảnh và ðiều kiện làm việc tốt hõn cho cán bộ công chức, ðồng thời góp phần xây dựng hình ảnh chính quyền ðịa phýõng hiện ðại, thân thiện,…Do ðó việc ðầu tý xây dựng mới khu công sở thị trấn Lam Sõn nhằm giải quyết các nội dung nêu trên, ðồng thời cụ thể hóa quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn – Sao Vàng góp phần thực hiện mục tiêu phấn ðấu huyện Thọ Xuân trở thành thị xã trýớc nãm 2030 trong giai ðoạn hiện nay là hết sức cần thiết.

1.2.   Mục tiêu, nhiệm vụ của ðồ án.

1.2.1. Mục tiêu.

- Cụ thể hóa Quyết ðịnh số 281/QÐ-HÐND ngày 9/11/2024 của Hội ðồng Nhân dân huyện Thọ Xuân về việc ðiều chỉnh, bổ sung kế hoạch ðầu tý công vốn ngân sách Nhà nýớc nãm 2024 do huyện quản lý (ðợt 4).

- Xây dựng Khu Công sở các cõ quan Ðảng, Nhà nýớc, tổ chức chính trị- xã hội cấp xã phù hợp với ðiều kiện tự nhiên, vãn hóa của ðịa phýõng, góp phần làm ðẹp bộ mặt kiến trúc ðô thị;

- Tạo ðiều kiện thuận lợi ðể nhân dân, các cõ quan, tổ chức giao dịch thực hiện các chủ trýõng, chính sách và pháp luật của Nhà nýớc;

- Tạo môi trýờng làm việc thuận lợi cho ðội ngũ cán bộ công chức, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý Nhà nýớc, ðáp ứng yêu cầu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ðại hóa và hội nhập của ðất nýớc;

- Ðóng góp hoàn chỉnh quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, ðấu mối quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực.

 - Làm cõ sở pháp lý ðầu tý xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch và là cõ sở ðể lập dự án ðầu tý xây dựng.

1.2.2. Nhiệm vụ.

- Phân tích, ðánh giá các ðiều kiện tự nhiên, thực trạng ðất xây dựng, dân cý, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, các quy ðịnh của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan ðến khu vực quy hoạch.

- Xác ðịnh chỉ tiêu sử dụng ðất quy hoạch ðô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng ðất: Xác ðịnh chức nãng, chỉ tiêu sử dụng ðất quy hoạch ðô thị về mật ðộ xây dựng, hệ số sử dụng ðất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình ðối với từng lô ðất và trục ðýờng, vị trí, quy mô các công trình ngầm.

- Xác ðịnh chiều cao, cốt sàn và trần tầng một, hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ ðạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô ðất, tổ chức cây xanh công cộng, sân výờn, cây xanh ðýờng phố và mặt nýớc trong khu vực quy hoạch.

- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ðô thị: Ðýợc bố trí ðến mạng lýới ðýờng nội bộ, bao gồm các nội dung:

+ Xác ðịnh cốt xây dựng ðối với từng lô ðất;

+ Xác ðịnh mạng lýới giao thông (kể cả ðýờng ði bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới ðýờng ðỏ và chỉ giới xây dựng;

+ Xác ðịnh nhu cầu và nguồn cấp nýớc; Vị trí, quy mô công trình, trạm bõm nýớc, mạng lýới ðýờng ống cấp nýớc và các thông số kỹ thuật chi tiết;

+ Xác ðịnh nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nãng lýợng; Vị trí, quy mô các trạm ðiện phân phối, mạng lýới ðýờng dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng ðô thị;

+ Xác ðịnh nhu cầu và mạng lýới thông tin liên lạc;

+ Xác ðịnh lýợng nýớc thải, rác thải; Mạng lýới thoát nýớc; Vị trí, quy mô các công trình xử lý nýớc bẩn, chất thải.

1.3.  Các cãn cứ pháp lý ðể lập ðồ án quy hoạch

Cãn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/6/2014;

Cãn cứ Luật Quy hoạch ðô thị số 30/2009/QH02 ngày 17/06/2009;

Cãn cứ Nghị ðịnh số 37/2010/NÐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm ðịnh, phê duyệt và quản lý Quy hoạch ðô thị; Nghị ðịnh số 72/2019/NÐ-CP ngày 30/8/2019 sửa ðổi, bổ sung một số ðiều của Nghị ðịnh số 37/2010/NÐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm ðịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch ðô thị và Nghị ðịnh số 44/2015/NÐ-CP ngày 06/5/2015 quy ðịnh chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng của Chính phủ;

Cãn cứ Nghị ðịnh số 38/2010/NÐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan ðô thị;

Cãn cứ Nghị ðịnh số 152/2017/NÐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ về Quy ðịnh tiêu chuẩn, ðịnh mức sử dụng trụ sở làm việc, cõ sở hoạt ðộng sự nghiệp;

Cãn cứ Các thông tý hýớng dẫn của Bộ Xây dựng: Số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 về hýớng dẫn xác ðịnh, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch ðô thị; Số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Số 04/2022/TT-BXD Quy ðịnh về hồ sõ nhiệm vụ và hồ sõ ðồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch ðô thị, quy hoạch xây dựng khu chức nãng và quy hoạch nông thôn;

Cãn cứ Quyết ðịnh số 5086/QÐ-UBND ngày 29 tháng 12 nãm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt ðồ án Ðiều chỉnh Quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ðến nãm 2040.

1.4.Các nguồn tài liệu, số liệu, cõ sở bản ðồ.

- Các nguồn số liệu, tài liệu ðiều tra về kinh tế, xã hội, tự nhiên trong khu vực;

- Bản ðồ Ðiều chỉnh Quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ðến nãm 2040;

- Các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, dự án ðã và ðang triển khai trong khu vực nghiên cứu quy hoạch;

- Các tài liệu, số liệu ðiều tra mới nhất về kinh tế, xã hội, tự nhiên và hiện trạng khu vực nghiên cứu quy hoạch.

- Bản ðồ ðịa chính thị trấn Lam Sõn, huyện Thọ Xuân.

- Bản ðồ khảo sát ðịa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch.


PHẦN II: ÐẶC ÐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH

2.1.    Vị trí và ðặc ðiểm ðiều kiện tự nhiên

2.1.1. Phạm vi giới hạn và quy mô khu vực lập quy hoạch

Vị trí khu ðất trích từ bản ðồ Ðiều chỉnh Quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ðến nãm 2040

a) Phạm vi ranh giới:

Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch thuộc ðịa giới hành chính thị trấn Lam Sõn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa; Theo ðồ án ðiều chỉnh QHC ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ðến nãm 2040 thuộc Ô ðất ký hiệu CQ-DD-5.1, phạm vi ranh giới cụ thể nhý sau:

- Phía Ðông giáp: Quy hoạch ðýờng giao thông (hiện trạng là ðất nông nghiệp);

- Phía Tây giáp: Khu dân cý hiện trạng;

- Phía Nam giáp: Quy hoạch ðất công cộng ðô thị (hiện trạng là ðất sản xuất nông nghiệp);

- Phía Tây Bắc giáp: Giáp quy hoạch ðất An ninh (hiện trạng là ðất sản xuất nông nghiệp).

b) Quy mô diện tích:

- Diện tích nghiên cứu lập ðiều chỉnh quy hoạch khoảng 1,43ha.

- Diện tích khảo sát ðịa hình phục vụ lập ðiều chỉnh quy hoạch khoảng 4ha.

2.1.2. Ðặc ðiểm ðiều kiện tự nhiên

a) Ðặc khu khí hậu:

Khu ðất quy hoạch thuộc thị trấn Lam Sõn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá có khí hậu khu vực Bắc Trung Bộ, thời tiết chia làm 4 mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Ðông.

- Nhiệt ðộ không khiì: Tổng nhiệt ðộ trung bình hàng nãm 25-26oC. Nền nhiệt ðộ týõng ðối cao, mùa Ðông lạnh nhiệt ðộ trung bình ở tháng 1 là 15.5oC, nhiệt ðộ cao nhất vào tháng 7 trung bình 30-35oC (có ngày cao nhất 39-41oC). Biên ðộ nhiệt ðộ nãm là 10-12oC, biên ðộ nhiệt ðộ ngày là 5,5-6oC. Nhìn chung, nhiệt ðộ trong nãm týõng ðối ðiều hòa, lýợng ánh sáng phù hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp, thuận lợi cho sinh hoạt và ðời sống nhân dân.

- Mýa: Tổng hợp lýợng mýa bình quân 1600-1800mm/nãm, vụ mùa chiếm 85-89% tổng lýợng mýa, mùa mýa kéo dài từ tháng 5 ðến tháng 10, trung bình ðạt 200-300mm/tháng, lớn nhất vào tháng 8 và tháng 9 ðạt tới 350-400mm tháng 12 ðến tháng 2 nãm sau ít mýa, trung bình 10-12mm/tháng.

- Gioì: Chủ yếu có 2 hýớng gió chính: gió mùa Ðông Bắc thýờng xuất hiện từ tháng 10 ðến tháng 4 nãm sau có mang theo mýa phùn, nhiệt ðộ thấp giá rét ảnh hýởng ðến sản xuất và ðời sống nhân dân, gió Ðông Nam thýờng xuất hiện từ tháng 4 ðến tháng 10. Hàng nãm có khoảng 20 ngày chịu ảnh hýởng của gió Tây và Nam khô nóng và ðời sống nhân dân. Bão thýờng xuất hiện từ tháng 6-10, kèm theo mýa to gây ngập úng, làm thiệt hại ðáng kể ðến sản xuất và ðời sống nhân dân.

- Ðộ ẩm: Ðộ ẩm không khí trung bình 85-86%, mùa Ðông vào những ngày khô hanh ðộ ẩm xuống thấp tới 50% (thýờng xảy ra vào tháng 12). Cuối Ðông sang Xuân vào những ngày mýa phùn ðộ ẩm lên tới 90% và có thời ðiểm bão hòa, ẩm ýớt (thýờng xảy ra vào tháng 2-3) nên dễ phát sinh sâu bệnh hại cho sản xuất nông nghiệp.

- Bão, Thiên tai: Hàng nãm từ tháng 5-10 phải hứng chịu 2-3 cõn bão, với sức gió có khi lên tới cấp 11; 12 và giật trên cấp 12 gây nên sự tàn phá nặng nề cho của cải vật chất, con ngýời.

Ngoài ra các tháng mùa mýa do lýợng mýa lớn tập trung nên dễ gây ngập úng ảnh hýởng tới sản xuất vụ mùa, về mùa Ðông tháng 12 và tháng 1 có rét ðậm, ðôi khi xuất hiện sýõng muối, sýõng giá.

Dữ liệu khí hậu của trạm Bái Thýợng nãm 2022.

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nãm

Cao kỉ lục °C (°F)

33.6
(92.5)

36.2
(97.2)

37.7
(99.9)

40.5
(104.9)

41.5
(106.7)

41.5
(106.7)

40.5
(104.9)

39.0
(102.2)

37.4
(99.3)

35.4
(95.7)

36.2
(97.2)

34.3
(93.7)

41.5
(106.7)

Trung bình ngày tối ða °C (°F)

20.7
(69.3)

21.5
(70.7)

24.0
(75.2)

28.3
(82.9)

32.1
(89.8)

33.4
(92.1)

33.5
(92.3)

32.3
(90.1)

31.1
(88.0)

28.9
(84.0)

26.1
(79.0)

22.6
(72.7)

27.9
(82.2)

Trung bình ngày °C (°F)

16.9
(62.4)

18.0
(64.4)

20.4
(68.7)

24.1
(75.4)

27.0
(80.6)

28.5
(83.3)

28.5
(83.3)

27.8
(82.0)

26.7
(80.1)

24.6
(76.3)

21.5
(70.7)

18.2
(64.8)

23.6
(74.5)

Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)

14.3
(57.7)

15.8
(60.4)

18.2
(64.8)

21.4
(70.5)

23.8
(74.8)

25.3
(77.5)

25.3
(77.5)

24.9
(76.8)

23.9
(75.0)

21.7
(71.1)

18.4
(65.1)

15.2
(59.4)

20.7
(69.3)

Thấp kỉ lục °C (°F)

2.6
(36.7)

5.7
(42.3)

6.9
(44.4)

12.3
(54.1)

16.3
(61.3)

19.9
(67.8)

21.1
(70.0)

21.5
(70.7)

17.3
(63.1)

13.5
(56.3)

8.1
(46.6)

1.0
(33.8)

1.0
(33.8)

Lýợng mýa trung bình mm (inches)

28.9
(1.14)

27.2
(1.07)

47.2
(1.86)

87.6
(3.45)

248.2
(9.77)

249.0
(9.80)

244.0
(9.61)

338.7
(13.33)

329.6
(12.98)

219.0
(8.62)

84.3
(3.32)

24.7
(0.97)

1.938,5
(76.32)

Số ngày mýa trung bình

10.9

11.8

14.9

14.5

17.3

16.0

15.9

18.0

14.5

11.7

8.4

6.8

161.5

Ðộ ẩm týõng ðối trung bình (%)

86.6

87.6

88.9

88.4

85.2

83.7

83.7

86.5

86.0

84.8

83.1

83.5

85.7

Số giờ nắng trung bình tháng

78.1

57.6

58.2

95.1

153.6

154.3

164.1

160.1

152.5

145.1

130.4

99.8

1.448,9

b) Hiện trạng ðịa hình, ðịa chất khu vực nghiên cứu:

Text Box: Vị trí lập QH

Ảnh hiện trạng khu vực lập quy hoạch

- Ðịa hình hiện trạng:

  * Hiện trạng sử dụng ðất:

Vị trí khu ðất rất thuận lợi về giao thông và có nhiều ýu ðiểm về hýớng nhìn tốt ðể tạo nên một quần thể công trình kiến trúc ðẹp.

Cao ðộ tự nhiên biến thiên trung bình từ (+16,5m) – (+18,0m) so với mực nýớc biển.

* Hiện trạng các công trình:

- Hiện trạng trong khu vực ðang là ðất sản xuất nông nghiệp, tiếp giáp về phía Tây là khu dân cý hiện trạng.

- Giao thông:

+ Tiếp giáp về phía Ðông là tuyến ðýờng giao thông của khu dân cý với kết cấu ðýờng nhựa, mặt cắt trung bình 5,0m.

+ Tiếp giáp về phía Nam là tuyến ðýờng giao thông của khu vực với kết cấu mặt ðýờng nhựa lộ giới trung bình +7,5m.

Ảnh hiện trạng giao thông tiếp giáp khu vực lập quy hoạch

- Cấp ðiện:

+ Trong khu vực có tuyến ðiện 35kv chạy dọc theo hýớng Bắc – Nam và tuyến ðýờng ðiện 10kv ði qua khu vực phía Ðông Nam.

Nguồn ðiện lấy mạng lýới ðiện trong khu vực kéo về trạm biến áp thuộc dự án sau ðó cấp ðến các hạng mục công trình.

- Cấp nýớc: Hệ thống cấp nýớc sạch của khu vực lân cận ðã ðýợc ðầu tý.

- Thoát nýớc: Hệ thống thoát nýớc của khu vực chýa ðýợc ðầu tý, hiện trạng ðang thoát từ cao xuống thấp và thu gom về các mýõng thoát nýớc hiện có.

- Hệ thống thông tin liên lạc trong khu vực lân cận ðã ðýợc ðầu tý hệ thống trạm và ðýờng dây tín hiệu.

Ảnh hiện trạng khu vực lập quy hoạch

Nhận xét:

Chýa có khảo sát ðịa chất ðồng bộ tại khu vực, nhýng qua khảo sát tình hình thực tế và một số công trình ðã xây dựng tại khu vực dân cý hiện trạng tiếp giáp, ðịa chất công trình ðảm bảo xây dựng công trình cao ðến 5 tầng. Qua các lỗ khoan ðịa chất phục vụ xây dựng công trình nhìn chung yếu tố thủy vãn và ðịa chất thủy vãn không gây khó khãn cho việc mở và thi công móng công trình. Cấu trúc ðịa chất tại ðây bao gồm các lớp ðất có khả nãng xây dựng yếu ðến trung bình. Khi xây dựng cần có biện pháp xử lý nền móng cụ thể.

2.2.    Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trýờng

2.2.1. Hiện trạng dân cý và công trình kiến trúc.

- Khu vực nghiên cứu thuộc phạm vi ðất sản xuất nông nghiệp, không có dân cý sinh sống.

2.2.2. Hiện trạng sử dụng ðất

Cõ cấu sử dụng ðất ðýợc thể hiện trong bảng sau:

Bảng 2.1 Cõ cấu sử dụng ðất hiện trạng.

STT

Loại ðất

Kí kiệu

Diện tích (m2)

Tỷ lệ(%)

1

Ðýờng giao thông hiện trạng (ðýờng ðất nội ðồng)

DGT

99,23

0,69

2

Ðất nông nghiệp

DNN

14185,28

99,04

-

Ðất trồng mía

 

12783,34

 

-

Ðất trồng cam

 

861,39

 

-

Mýõng týới tiêu

 

540,55

 

3

Công trình xây dựng (nhà tạm)

DXD

37,65

0,26

Tổng diện tích nghiên cứu

14322,16

100,00

2.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

a) Giao thông:

- Phía Ðông tiếp ðýờng giao thông khu dân cý (kết cấu bê tông nhựa, lộ giới trung bình 4,5m);

- Phía Nam tiếp giáp ðýờng giao thông khu vực (kết cấu bê tông nhựa, lộ giới trung bình 7,5m);

Trong khu vực lập quy hoạch còn có một số tuyến ðýờng ðất với lộ giới trung bình từ 2,0m ðến 3,0m.

b) Hiện trạng nền và thoát nýớc mặt:

- Cao ðộ nền cục bộ týõng ðối ðồng ðều:

+ Cao ðộ trung bình trong khu vực lập quy hoạch khoảng +16,5m, týõng ðối bằng phẳng, Cao ðộ trung bình tại các tuyến ðýờng giao thông, gồm: Tuyến phía Ðông từ +17,5m ðến +18m; tuyến phía Nam từ +18,0m ðến +18,5m).

+ Hýớng dốc từ Ðông sang Tây và từ Nam sang Bắc, chênh lệch cao ðộ từ mặt ðýờng ðến trong khu vực lập quy hoạch khoảng +1,5m ÷ 2,0m;

- Hệ thống cống thoát xung quanh dự án ðã ðýợc ðầu tý một phần với hệ thống mýõng xây, nýớc mýa ðýợc thu gom sau ðó thoát ra hệ thống thoát nýớc của khu vực ở phía Bắc.

c) Hiện trạng cấp nýớc: Các khu vực tiếp giáp ðã ðýợc ðầu tý hệ thống cấp nýớc sạch.

d) Hiện trạng cấp ðiện:

Tuyến 35kv ði qua khu ðất theo hýớng Bắc – Nam và tuyến 10kv tại khu vực phía Ðông Nam khu vực nghiên cứu, sau ðó ðýợc ðấu nối ðến trạm biến áp (TBA) trong khu vực hiện ðang cấp ðiện cho các công trình hiện hữu; Do ðó cần có phýõng án cải tạo nâng công suất trạm nhằm ðảm bảo nhu cầu với quy dự báo của dự án theo quy ðịnh.

e) Thoát nýớc thải, vệ sinh môi trýờng và hạ tầng thông tin liên lạc:

Hiện nay khu vực lập quy hoạch chủ yếu là ðất nông nghiệp do ðó chýa ðýợc ðầu tý hệ thống thoát nýớc thải, vệ sinh môi trýờng và thông tin liên lạc.

2.2.5. Ðánh giá hiện trạng, các vấn ðề cần giải quyết.

- Thuận lợi:

+ Có vị trí thuận lợi ðảm bảo về bán kính phục vụ theo quy ðịnh; hệ thống giao thông ðối ngoại tại khu vực phía Ðông và phía Nam thuận lợi trong quá trình kết nối hạ tầng và công tác xây dựng.

+ Ðýợc sự quan tâm ðầu tý của huyện Thọ Xuân và các cõ quan, ðõn vị liên quan.

+ Khu vực có ðịa hình týõng ðối bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng.

+ Ðiều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy vãn khá phù hợp với lối sống và tốt cho sức khỏe con ngýời.

+ Cõ sở hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu vực lập quy hoạch cõ bản ðã ðýợc ðầu tý ðầy ðủ, ðáp ứng nhu cầu sử dụng.

- Khó khãn và các vấn ðề cần giải quyết trong ðồ án.

+ Khu vực có ðýờng ðiện trung thế 35kv ði qua theo hýớng Bắc – Nam do ðó cần tính toán cải dịch hoặc ðảm bảo các quy ðịnh về hành lang an toàn ðýờng ðiện khi quy hoạch các hạng mục công trình.

+ Khu vực phía Tây tiếp giáp khu dân cý mật ðộ cao do ðó khi triển khai dự án cần ðảm bảo an toàn lao ðộng và vệ sinh môi trýờng.

2.3.   Những quy ðịnh quản lý và các quy hoạch ðã có tại khu vực.

Tuân thủ ðồ án và quy ðịnh quản lý ðồ án Ðiều chỉnh Quy hoạch chung ðô thị Lam Sõn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ðến nãm 2040.

 


PHẦN III:  ÐỀ XUẤT QUY HOẠCH

3.1. Tính chất, chức nãng.

Là khu công sở thị trấn ðýợc ðầu tý xây dựng cõ sở vật chất, trang thiết bị ðồng bộ ðảm bảo ðiều kiện làm việc cho cán bộ, công chức và những ngýời hoạt ðộng không chuyên trách của thị trấn Lam sõn, huyện Thọ Xuân.

3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ðạt ðýợc.

a) Chỉ tiêu sử dụng ðất:

Tổng diện tích lập Quy hoạch chi tiết 1/500 là: 14322,16 m2.

Trong ðó:

* Khối trụ sở cõ quan: Diện tích 12972,50 m2, cụ thể nhý sau:

- Ðất xây dựng: Diện tích 1928,01m2 (chiếm 14,86%):

+ Nhà làm việc (3 tầng): Diện tích xây dựng công trình 396,48 m2;

+ Nhà hội trýờng (01 tầng): Diện tích 389,96 m2;

+ Nhà ðể xe cho khách (01 tầng): Diện tích 413,80 m2;

+ Nhà ðể xe cán bộ nhân viên (01 tầng): Diện tích 112,92 m2;

+ Sân thể thao trong nhà (01 tầng): Diện tích 576,00 m2

+ Nhà bảo vệ: Diện tích 15,75 m2;

+ Nhà chờ: Diện tích 23,10 m2.

- Ðất thể thao ngoài trời: Diện tích 514,80m2 (chiếm 3,97%).

- Ðất Cây xanh: Diện tích 3258,44 m2 (chiếm 25,12%).

+ Ðất cây xanh cảnh quan: Diện tích 2343,58 m2;

+ Ðất cây xanh cách ly: Diện tích 914,86 m2.

- Ðất Hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 7.271,25 m2 (chiếm 56,05%):

     + Sân ðýờng nội bộ: Diện tích 7.132,25 m2;

     + Nhà trạm bõm: Diện tích 14,00 m2;

     + Bể nýớc ngầm: Diện tích 100,00 m2

     + Trạm Biến áp: Diện tích 25,00 m2.

* Khối Ban chỉ huy quân sự: Diện tích 1349,66 m2

- Ðất xây dựng: Diện tích 132,00m2 (chiếm 9,78%):

+ Nhà làm việc và công trình phụ trợ (1 tầng): Diện tích xây dựng công trình 132,00 m2.

- Ðất Cây xanh: Diện tích 682,45 m2 (chiếm 50,56%).

+ Ðất cây xanh cảnh quan: Diện tích 618,44 m2;

+ Ðất cây xanh cách ly: Diện tích 64,01 m2.

- Ðất Hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 535,21 m2 (chiếm 39,66%):

     + Sân ðýờng nội bộ: Diện tích 448,81 m2;

     + Bãi ðể xe: Diện tích 86,40 m2;

b) Chỉ tiêu xây dựng:

* Khối trụ sở cõ quan:

+ Mật ðộ xây dựng: 14,56%;

+ Tầng cao: 1 – 3 tầng, chỉ giới xây dựng, quản lý về xây dựng chiều cao công trình ðýợc cụ thể hóa theo bản vẽ và quy ðịnh quản lý.

* Khối nhà Ban chỉ huy quân sự:

+ Mật ðộ xây dựng: 9,78%;

+ Tầng cao: 1 tầng, chỉ giới xây dựng, quản lý về xây dựng chiều cao công trình ðýợc cụ thể hóa theo bản vẽ và quy ðịnh quản lý.

c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

- Cấp ðiện:

+ Vãn phòng và các khu vực tổng hợp: 30 W/m2 sàn;

+ Chiếu sáng sân ðýờng theo số lýợng ðèn (sử dụng ðèn led 150w);

+ Cây xanh: 5kw/ha;

+ Chiếu sáng công cộng: 0,5÷1 W/m2;

- Cấp nýớc:

+ Chỉ tiêu cấp nýớc sinh hoạt: 2 lít/m2 sàn/ngày ðêm;

+ Nýớc týới cây, rửa ðýờng: 10%Qsh;

+ Nýớc công cộng, dịch vụ: 10%Qsh;

+ Nýớc dự phòng, rò rỉ ≤15% tổng lýợng nýớc trên.

- Thoát nýớc:

+ Thoát nýớc mýa và nýớc thải riêng biệt; tỷ lệ thu gom nýớc thải ≥ 90% nhu cầu cấp nýớc;

- Chỉ tiêu xử lý chất thải: 1,3 kg/ngýời/ngð, tỷ lệ thu gom 100%.

3.3. Cõ cấu tổ chức không gian.

Xác ðịnh hýớng tiếp cận khu vực nghiên cứu bằng các trục giao thông ðối ngoại (gồm 02 tuyến chính là giao thông khu dân cý ở phía Ðông và ðýờng giao thông khu vự ở phía Nam). Khu vực nghiên ðất xây dựng cứu gồm các khu chức nãng sau:

- Khối nhà làm việc, gồm:

+ Nhà làm việc của Ðảng uỷ, HÐND, UBND thị trấn Lam Sõn;

+ Nhà làm việc của Ban Chỉ huy quân sự thị trấn Lam Sõn;

- Nhà Hội trýờng;

- Sân thể thao trong nhà;

- Cổng chính phía Ðông Nam và cổng phụ phía Ðông;

- Các công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật (trạm bõm, nhà ðể xe, nhà bảo vệ);

- Hệ thống cây xanh, ðýờng dạo, sân thể thao.

3.4. Quy hoạch sử dụng ðất.

- Khu vực nghiên cứu có tổng diện tích lập Quy hoạch là: 14.322,16 m2, ðýợc chia thành 2 khối nhý sau:

a) Khối Trụ sở cõ quan: Diện tích 12.972,50 m2.

Trong ðó: Ðất xây dựng diện tích 1.928,01 m2; Ðất thể thao ngoài trời, diện tích 514,80 m2; Ðất Cây xanh diện tích 3.258,44 m2; Ðất hạ tầng kỹ thuật diện tích 7.271,25 m2. Cõ cấu và các chỉ tiêu sử dụng ðất cụ thể theo bảng sau:

Bảng 3.1 tổng hợp cõ cấu quy hoạch sử dụng ðất

STT

MỤC ÐÍCH DỬ DỤNG ÐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH XD (M2)

TỶ LỆ (%)

TẦNG CAO

MẬT ÐỘ XÂY DỰNG

GHI CHÚ

1

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

 

1.928,01

14,86

1-5

14,56

 

-

NHÀ LÀM VIỆC

(1)

396,48

 

3

   

-

NHÀ HỘI TRÝỜNG

(2)

389,96

 

1

   

-

NHÀ ÐỂ XE KHÁCH

(3)

413,80

 

1

   

-

NHÀ ÐỂ XE CÁN BỘ NHÂN VIÊN

(4)

112,92

 

1

   

-

SÂN THỂ THAO TRONG NHÀ

(5)

576,00

 

1

   

-

NHÀ BẢO VỆ

(6)

15,75

 

1

   

-

NHÀ CHỜ

(7)

23,10

 

1

   

2

KHU THỂ THAO

 

514,80

3,97

     

-

KHU THỂ THAO 01

(9) - (10)

514,80

 

-

   

-

KHU THỂ THAO 02

(9)

787,00

       

-

KHU THỂ THAO 03

(9) - (10)

253,18

       

3

CÂY XANH

 

3.258,44

25,12

     

-

ÐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN

(CX)

2.343,58

 

-

   

-

ÐẤT CÂY XANH CÁCH LY

(CXCL)

914,86

 

-

   

4

HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

7.271,25

56,05

     

-

SÂN ÐÝỜNG NỘI BỘ

 

7.132,25

       

-

NHÀ BÕM

 

14,00

       

-

BỂ NÝỚC NGẦM

 

100,00

       

-

TRẠM BIẾN ÁP

 

25,00

       

5

TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH

 

12.972,50

100,00

     

a) Khối Ban chỉ huy quan sự: Diện tích 1.349,66 m2.

Trong ðó: Ðất xây dựng diện tích 132,00 m2; Ðất Cây xanh diện tích 682,45 m2; Ðất hạ tầng kỹ thuật diện tích 535,21 m2. Cõ cấu và các chỉ tiêu sử dụng ðất cụ thể theo bảng sau:

Bảng 3.2 tổng hợp cõ cấu quy hoạch sử dụng ðất

STT

MỤC ÐÍCH DỬ DỤNG ÐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH XD (M2)

TỶ LỆ (%)

TẦNG CAO

MẬT ÐỘ XÂY DỰNG

GHI CHÚ

1

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

 

132,00

9,78

1-5

9,78

 

-

BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ

(8)

132,00

 

1

   

3

CÂY XANH

 

682,45

50,56

     

-

ÐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN

(CX)

618,44

 

-

   

-

ÐẤT CÂY XANH CÁCH LY

(CXCL)

64,01

 

-

   

4

HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

535,21

39,66

     

-

SÂN ÐÝỜNG NỘI BỘ

 

448,81

       

-

BÃI ÐỂ XE

(3)

86,40

       

5

TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH

 

1.349,66

100,00

     

3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

3.5.1. Quy hoạch giao thông.

a) Nguyên tắc, giải pháp thiết kế:

Hệ thống ðýờng giao thông trong khu vực quy hoạch là các tuyến ðýờng và sân bao quanh các cụm công trình ðã phân khu theo quy hoạch. Khớp nối mạng ðýờng khu vực dự án với mạng ðýờng ðã có và quy hoạch chi tiết của khu vực xung quanh.

Hệ thống giao thông ðảm bảo ðáp ứng nhu cầu vận tải, yêu cầu phòng cháy chữa cháy, liên hệ tốt giữa trong và ngoài khu vực lập quy hoạch.

Mạng ðýờng giao thông giữ nguyên hýớng tuyến hiện trạng, trong quá trình ðầu tý xây dựng cần ðýợc nâng cấp ðể ðảm bảo yêu cầu kỹ thuật và các quy ðịnh.

Mạng ðýờng giao thông nội bộ ðýợc bố trí theo dạng hỗn hợp tạo sự thuận lợi tiếp cận ðến các khu chức nãng.

Thiết kế quy hoạch giao thông ðảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn quy phạm và ðảm bảo mức ðầu tý phù hợp và ðạt hiệu quả cao nhất, ðộ dốc dọc ðýờng ðýợc tính toán, thiết kế ðảm bảo thoát nýớc và kinh tế.

Khu vực lập quy hoạch có 02 ðiểm ðấu nối với Khu vực bên ngoài; Thông số các tuyến giao thông thiết kế nhý sau:

b) Mạng lýới Giao thông:

v Giao thông ðối ngoại:

- Phía Ðông Nam tiếp giáp ðýờng số 57 (ký hiệu theo ðồ án quy hoạch chung) ðýợc ðịnh hýớng mở rộng từ lộ giới hiện trạng 7,5m thành 25,0 (lòng ðýờng: 7,5mx2; vỉa hè 5,0m x2);

- Phía Ðông tiếp giáp ðýờng khu dân cý hiện trạng (kết cấu bê tông nhựa, lộ giới trung bình 5,5m);

v Giao thông ðối nội

Khu vực lập quy hoạch có tính chất là khu công sở thị trấn Lam Sõn, do ðo mạng lýới giao thông nội bộ sẽ ðýợc kết hợp giữa sân và ðýờng gia thông nội bộ.

Từ cổng chính ði vào là khu vực sân và tiểu cảnh tạo ðiểm nhấn cho khu vực lập quy hoạch.

Từ khu vực này bố trí các ðýờng giao thông nội bộ ðể dẫn ðến các khu chức nãng.

Tuyến ðýờng nội bộ, có tính chất là tuyến ðýờng kết nối các khu chức nãng, bao gồm các tuyến:

- Tuyến số 1 (N1): Nằm ở phía Nam khu ðất, kết nối cổng chính số 1 ở phía Tây, chạy dọc khu nhà làm việc khối cõ quan và khối nhà Ban chỉ huy quân sự. Có chiều rộng lòng ðýờng 10m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 2 (N2): Nằm ở phía Bắc khối nhà làm việc khu trụ sở cõ quan khu ðất, kết nối cổng chính số 1 ở phía Tây, chạy dọc khu nhà làm việc khối cõ quan. Có chiều rộng lòng ðýờng 10m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 3 (N3): Nằm ở phía Tây khối nhà làm việc khu trụ sở cõ quan, kết nối tuyến số 1, 2, nằm giữa nhà ðể xe cán bộ nhân viên và khu thể thao ngoài trời. Có chiều rộng lòng ðýờng 8,0m, vỉa hè bên trái 3m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 4 (N4): Là tuyến kết nối khối nhà làm việc phía Nam và khu hội trýờng phía Bắc. Có chiều rộng lòng ðýờng 3,0m.

- Tuyến số 5 (N5): Nằm ở phía Nam nhà hội trýờng, kết nối cổng chính số 2 ở phía Tây, chạy dọc nhà hội trýờng và khu thể thao số 2. Có chiều rộng lòng ðýờng 5m, vỉa hè bên trái 2m và bên phải 1,52m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 6 (N6): Nằm ở phía Bắc nhà hội trýờng, kết nối cổng chính số 2 ở phía Tây, chạy dọc nhà hội trýờng và khu thể thao trong nhà. Có chiều rộng lòng ðýờng 4m, vỉa hè bên trái 1,5m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 7 (N7): Nằm ở phía Bắc khu thể thao trong nhà. Có chiều rộng lòng ðýờng 4m, vỉa hè bên trái 2m và bên phải 1,5m, ðảm bảo yêu cầu về PCCC.

- Tuyến số 8 (N8): Là tuyến kết nối cổng chính số 2, chạy dọc từ Bắc xuống Nam của khối nhà thể thao trong nhà và nhà hội trýờng; kết nối các tuyến số 4, 5, 6, 7. Tuyến này có chiều rộng 9,9 ÷ 11,8m.

- Tuyến số 9 (N9): Nằm ở phía sau sân thể thao trong nhà. Có chiều rộng lòng ðýờng 4m, vỉa hè bên trái 2m.

- Tuyến số 10 (N10): Nằm ở phía sau nhà hội trýờng. Có chiều rộng lòng ðýờng 4m, vỉa hè bên phải 2m.

v  Kết cấu mặt ðý­ờng:

Ðối với ðýờng hệ thống ðýờng trong khu vực nghiên cứu ðề xuất sử dụng vật liệu cứng nhý bê tông nhựa hoặc bê tông xi mãng.

Kết cấu áo ðýờng sẽ ðýợc tính toán cụ thể trong býớc lập dự án ðầu tý xây dựng.

Kết cấu bãi ðỗ xe ô tô: Ðối với bãi ðỗ xe ô tô, mặt nền ðýợc làm theo kết cấu týõng tự kết cấu ðýờng khu vực hoặc ðề xuất khác khi có tính toán cụ thể ở các býớc sau.

c) Các công trình giao thông khác:

Bãi ðỗ xe và nhà ðể xe: Ðýợc bố trí riêng cho từng hạng mục công trình theo quy ðịnh. 

Cao ðộ khống chế tại các nút ngã tý­ là cao ðộ hoàn thiện tại tim ðýờng ghi trên bản vẽ. Trong các ô ðất sau khi thi công công trình cần hoàn thiện lại cao ðộ sân nhà theo hýớng dốc ra các ðýờng xung quanh.

Cây xanh ðýợc bố trí xung quanh dự án ðể tạo cảnh quan và bóng mát cho khu vực.

v  Cắm mốc hệ thống giao thông:

- Hệ thống các mốc ðýờng thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục ðýờng tại các ngã giao nhau trong bản ðồ quy hoạch giao thông và cắm mốc ðýờng ðỏ tỷ lệ 1/500.

- Toạ ðộ Y và X của các mốc thiết kế ðýợc tính toán trên lýới toạ ðộ của bản ðồ ðo ðạc tỷ lệ 1/500 theo hệ toạ ðộ quốc gia. Cao ðộ các mốc thiết kế xác ðịnh dựa vào cao ðộ nền của bản ðồ ðo ðạc tỷ lệ 1/500 theo hệ cao ðộ Nhà ný­ớc và cao ðộ hiện trạng các tuyến ðýờng ðã có dự án xây dựng.

- Vị trí các mốc thiết kế ðýợc xác ðịnh trên cõ sở toạ ðộ Y và X của các mốc thiết kế, kết hợp với toạ ðộ của các mốc cố ðịnh (bê tông) trong lýới ðýờng chuyền cấp I và II của hệ toạ ðộ ðo ðạc trong bản ðồ ðo ðạc tỷ lệ 1/500.

v  Xác ðịnh chỉ giới ðýờng ðỏ và chỉ giới xây dựng:

Chỉ giới ðýờng ðỏ các tuyến ðýờng tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch, ðýợc xác ðịnh cụ thể theo mặt cắt ngang ðýờng ðýợc thể hiện trên bản ðồ chỉ giới ðýờng ðỏ - chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500.

Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng ðýờng, tính chất của các công trình, xem thêm tại bản vẽ.

3.5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật.

a) San nền:

- Phýõng án thiết kế san nền:

+ Cao ðộ thiết kế san nền ðýợc lựa chọn bảo ðảm yêu cầu thoát nýớc của công trình ðồng thời khối lýợng san nền là ít nhất.

+ Thiết kế san nền theo phýõng pháp ðýờng ðồng mức thiết kế với ðộ chênh lệch cao giữa hai ðýờng ðồng mức h = 0,05m bảo ðảm cho mái dốc của nền có ðộ dốc i ≥ 0,005.

+ Cao ðộ san nền ðýợc thiết kế nội suy trên cõ sở ðýờng ðồng mức thiết kế san nền. Cao ðộ tự nhiên ðýợc nội suy trên cõ sở cao ðộ hiện trạng ðịa hình theo bản vẽ ðo ðạc hiện trạng ðịa hình.

+ Hýớng dốc san nền cao dần từ Tây sang Ðông và từ Nam về phía Bắc.

+ Cao ðộ san nền trong khoảng 18,00 ÷ 18,50 so với mực nýớc biển.

-  Tính toán khối lýợng san lấp:

Khối lýợng san nền ðýợc tính theo công thức: V=HtbxF

Trong ðó:    

          V: Khối lýợng ô lýới (m3)

          HTB: Cao ðộ thi công trung bình (m)

          F: Diện tích ô lýới (m2)

Khối lýợng san nền chi tiết sẽ ðýợc tính toán cụ thể trong býớc lập dự án.

b) Thoát nýớc mýa:

-    Quy hoạch hệ thống cống riêng hoàn toàn. Theo ðó hýớng thoát nýớc chính của khu vực nghiên cứu theo hýớng dốc sân ðýờng thấp dần về phía Ðông và thoát ra hệ thống thoát nýớc chung ở phía Ðông và Ðông Bắc.

-    Mạng lýới phân tán ðể giảm kích thýớc ðýờng cống. Hệ thống thoát nýớc sử dụng cống tròn bê tông cốt thép hoặc các loại ống khác có ðýờng kính D200 – D300. Ðộ dốc dọc cống lấy tối thiểu là 1/D và ðộ sâu chôn cống ban ðầu H ≥ 0,7m. Giếng thu kiểu trực tiếp có khoảng cách 25-40m.

-    Hệ thống thoát nýớc ðảm bảo ðầy ðủ, ðồng bộ từ tuyến thoát nýớc ðến ga thu, giếng thãm ðúng các yêu cầu kỹ thuật.

v Xác ðịnh lýu lýợng tính toán cho từng ðoạn cống

-    Tính toán thủy vãn:

Tiêu chuẩn áp dụng: TVXDVN 7957-2008

Phýõng pháp tính theo cýờng ðộ mýa giới hạn: q =

Trong ðó:

q: cýờng ðộ mýa (l/s.ha)

t: Thời gian dòng chảy mýa (phút)

P: Chu kỳ lặp lại trận mýa tính toán – chu kỳ tràn cống (nãm)

A, C, b, n: Các thông số khí hậu phụ thuộc từng ðịa phýõng

Thời gian dòng chảy tính toán nhý sau:

t: Thời gian dòng chảy tính toán (phút) t = t0 + t1+ t2

t0: Thời gian tập trung dòng chảy, lấy t = 5 - 10 phút

t1: Thời gian nýớc chảy trong rãnh ðến giếng thu ðầu tiên t1­ = 1,25

1,25: Hệ số tính ðến sự tãng tốc nýớc chảy trong quá trình mýa

Vr: Vận tốc nýớc chảy trong rãnh, lấy = 0,7 (m/s)

t2: Thời gian nýớc chảy trong ống từ giếng thu ðến tiết diện tính toán

lc : Chiều dài ðoạn cống  tc = å

Vc: Vận tốc nýớc chảy trong cống

Các thông số khí hậu (Theo phụ lục B – Tiêu chuẩn TCVN 7957-2008)  ðối với khu vực Thanh Hóa có: A = 3640; C = 0.53; b = 19; n = 0.72.

P = 2 nãm ðối với hệ thống thoát nýớc  mýa khu vực (ðối với ðô thị loại V)

Lýu lýợng mýa tính toán cho toàn khu vực: Q = q*C*F :

Trong ðó:

Q: lýu lýợng mýa tính toán theo cýờng ðộ mýa giới hạn

F: Diện tích lýu vực tính toán (ha)

q: cýờng ðộ mýa (Tính theo công thức trên)

C: Hệ số dòng chảy. (0.75)

v  Tính toán thủy lực:

Vận tốc nýớc chảy và lýu lýợng cống ðýợc tính: Q= Av ; v = c

Trong ðó:

Q là lýu lýợng tính toán, m2/s.

v là vận tốc tính toán, m/s.

A là diện tích mặt cắt ýớt, m2

R là bán kính thuỷ lực (R == Diện tích tiết diện/ Chu vi ýớt)

i là ðộ dốc ðáy cống, mýõng.

c là hệ số sêzi ðýợc tính theo công thức M.N.Paolovsky nhý sau:

c =  ;  y = 2,5- 0,13- 0.75(- 0.1) ; với n = 0,0138.

Hệ số nhám n = 0,013 ðýợc áp dụng tính toán cho các cống tròn và cống bằng bê tông và các hệ số  n=0,02 ðến 0,03 áp dụng cho các cống, mýõng hở.

v Quy cách và chủng loại vật liệu:

-    Cống cho thoát nýớc mýa dùng loại cống tròn ðúc sẵn có tải trọng H30 ðối với vị trí cống ði dýới lòng ðýờng và H10 ðối với vị trí cống ði trên vỉa hè bằng phýõng pháp ly tâm. Cống ðặt trên gối ðỡ bằng BTCT ðá 1x2 mác M200. Có thể sử dụng cống bằng vật liệu khác. Vật liệu sử dụng sẽ ðýợc lựa chọn cụ thể trong býớc triển khai dự án.

-    Ga thu, giếng thãm sử dụng BTCT ðá 1x2 mác M200 hoặc xây gạch có cửa thu theo kiều thu nýớc mặt ðýờng có lýới chắn rác bằng gang.

v Giải pháp cấu tạo hệ thống thoát nýớc mýa:

-    Hệ thống thoát nýớc mýa thiết kế là hệ thống thoát nýớc tự chảy hoàn toàn và là hệ thống riêng ðộc lập với hệ thống thoát nýớc thải.

-    Ðể ðảm bảo mỹ quan cho khu vực, ðảm bảo giữ ðýợc khoảng không gian ðể trồng cây xanh ðô thị ðồng thời tuân thủ ðịnh hýớng quy hoạch phân khu, hệ thống cống thoát nýớc mýa ðýợc cấu tạo bởi các cống tròn BTCT ðặt ngầm dýới lòng ðýờng. Ðối với các trục ðýờng lớn cống thoát nýớc mýa phù hợp, nhằm ðảm bảo không phải ðào cắt ngang ðýờng khi sửa chữa, nạo vét.

-    Việc thu nýớc mýa mặt ðýờng, ðýợc thực hiện bởi các giếng thu nýớc trực tiếp ðặt tại mép ðýờng với khoảng cách giữa các ga từ 25-40m.

3.5.3. Quy hoạch cấp nýớc.

a) Cõ sở thiết kế:

-    QCVN 07:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật.

-    TCVN 13606:2023 - Cấp nýớc mạng lýới và công trình.

-    Tiêu chuẩn chuẩn phòng cháy và chữa cháy: TCVN 3890:2023 .

b) Giải pháp thiết kế:

v Nguồn n­ýớc, ðiểm ðầu nối: Nguồn n­ýớc cấp cho khu vực ðýợc lấy từ ðýờng ống cấp nýớc D250 từ nhà máy nýớc Lam Sõn – Sao Vàng.

v Giải pháp cấp nýớc:

-    Mạng lý­ới ðýờng ống ðýợc thiết kế kiểu mạng vòng kết hợp nhánh cụt.

-    Nýớc ðýợc cấp từ tuyến ống khu vực sau ðó dẫn về bể nýớc PCCC. Bố trí nhà bõm bên cạnh bể PCCC ðể bõm ðến các trụ cứu hỏa và téc nýớc ðặt trên nhà làm việc trụ sở cõ quan và nhà hội trýờng.

-    Mạng dịch vụ là mạng cung cấp ný­ớc trực tiếp ðến các ðối tý­ợng sử dụng nýớc, ðýờng kính ống từ D25 ÷ 63 ÷ D110. Trên mạng dịch vụ này ðý­ợc quy hoạch thành mạng hở, tại những ðiểm ðấu nối với ðýờng ống thuộc mạng phân phối ðều có van khóa khống chế.

-    Mạng ống cấp ðýợc khống chế bởi các tê, cút, van khoá.

-    Ống cấp ný­ớc dịch vụ ðấu vào ống cấp ný­ớc chính phải có ðai khởi thuỷ.

-    Ống cấp nýớc sử dụng ống nhựa HDPE, áp lực làm việc PN = 10 bar.

-    Ðýờng ống thiết kế ðặt trên hè chôn sâu tối thiểu  0,6 m tính từ ðỉnh ống.

-    Các ống cấp nýớc ðýợc ðặt trên hè, những ðoạn qua ðýờng, tuỳ thuộc vào chiều sâu sẽ ðýợc ðặt trong ống lồng bảo vệ. Ðýờng kính ống lồng lớn hõn các ống týõng ứng hai cấp tùy trýờng hợp thực tế.

-    Dýới các phụ kiện van, tê, cút tuyến ống chính cần ðặt các gối ðỡ bê tông.

-    Các trụ cứu hoả ngoài nhà chọn loại nổi, khoảng cách mỗi trụ cứu hoả 100 120m/ trụ.

v Xác ðịnh nhu cầu tiêu thụ nýớc:

Bảng tính toán nhu cầu sử dụng nýớc

STT

Nhu cầu dùng nýớc

Quy mô

Chỉ tiêu

CS cấp nýớc (m3/ngð)

Quy mô

Ðõn vị

Chỉ tiêu

Ðõn vị

1

Nýớc sinh hoạt Qsh

2287,4

m2

2l/m2 sàn

l/ng/ngð

4,57

2

Dự phòng, rò rỉ

 

 

10%Qsh

m3

0,46

3

Týới cây, rửa ðýờng

 

 

10%Qsh

m3

0,46

4

Công cộng, dịch vụ

 

 

10%Qsh

m3

0,46

5

Lýợng nýớc dự trữ chữa cháy

 

 

 

 

162,00

6

Tổng Qtb

 

167,95

Qtb ngày = 167,95 m3/ngð

Qmax ngày = Kngð x Qtb ngày = 130*1.2=202 m3/ngð

Nhu cầu dùng nýớc sinh hoạt và PCCC tối ða của khu vực lập quy hoạch trong vòng một ngày làm tròn: Q=202 m3/ng.ðêm

 

v Giải pháp cứu hoả:

-    Mạng lýới ðýờng ống cấp nýớc cứu hoả là mạng lýới riêng ðýợc trữ nýớc từ bể nýớc PCCC (diện tích 100m2) và ống cấp nýớc D110 của khu vực. Nýớc ðýợc bõm từ khu vực này qua trạm bõm cứu hỏa khi xảy ra sự cố

-    Số lýợng ðám cháy xảy ra ðồng thời n = 1.

-    Lýu lýợng cần thiết ðể dập tắt ðám cháy q0 = 10l/s.

-    Lýợng nýớc cần dự trữ cứu hoả ðể chữa cháy trong 3 giờ liên tục:

             W = 1 x 15(l/s) x3(h) = 162(m3/h)

+ Khoảng cách tối ða giữa các họng cứu hoả là 120m.

+ Áp lực nýớc tối thiểu tại mỗi họng nýớc là 10m cột nýớc.

+ Lýu lýợng nýớc cấp tại ðiểm lấy nýớc là 15l/s.

* ) Lýợng nýớc cứu là yêu cầu về nãng lực cấp nýớc ðể phục vụ cứu hỏa, không phải lýợng nýớc tiêu thụ thýờng xuyên.

v Tính toán mạng lýới cấp nýớc:

-    Xác ðịnh chiều dài tính toán của các ðoạn ống: Mỗi ðoạn ống nhiệm vụ phân phối nýớc theo yêu cầu của các ðối týợng dùng nýớc khác nhau, ðòi hỏi khả nãng phục vụ khác nhau. Ðể kể ðến khả nãng phục vụ của các ðoạn ống ngýời ta ðýa ra công thức tính chiều dài tính toán của các ðoạn ống nhý sau: l­tt = lthực x m (m). Trong ðó:

+ ltt: Chiều dài tính toán của các ðoạn ống (m).

+ lthực: Chiều dài thực của các ðoạn ống (m).

+ m: Hệ số phục vụ của ðoạn ống.

            Khi ðoạn ống phục vụ một phía m = 0,5.

            Khi ðoạn ống phục vụ hai phía m = 1.

            Khi ðoạn ống qua sông m = 0.

-    Xác ðịnh các lýu lýợng ðặc trýng

+  Lýu lýợng ðõn vị dọc ðýờng  tính theo công thức:

          (l/s.m).      Qdd = Qmli - Qttr      (l/s)

 Trong ðó:

 : Lýu lýợng dọc ðýờng của vùng i. (l/s.m)

: Tổng chiều dài tính toán của vùng i. (m).

 Qmli : công suất cấp vào mạng cấp II của vùng i (m3/ngð)

 Qttr : Lýu lýợng tập trung trong mỗi vùng  Qttr = Qctcc+ Qcn  m3/ngð

+  Lýu lýợng dọc ðýờng cho các ðoạn ống: qdð(i-k) = .ltt(i-k).

Trong ðó :

qdð(i-k) : Lýu lýợng dọc ðýờng ðoạn ống i-k

ltt(i-k) : Chiều dài tính toán của ðoạn ống i-kS               

+  Xác ðịnh lýu lýợng tại các nút:+ qttr      (l/s).

Trong ðó :          

qn : lýu lýợng tại nút

qddi : lýu lýợng dọc ðýờng các ðoạn ði qua nút ðó       

qttr : lýu lýợng tập trung lấy ra tại nút ðó.

3.5.4. Quy hoạch thoát nýớc thải.

v Tiêu chuẩn áp dụng:

-    Cãn cứ QCVN 07:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các ccông trình hạ tầng kỹ thuật.

-    QCVN 08-2008/BTNMT: Nýớc thải sinh hoạt sau khi thải ra nguồn tiếp nhận.

-    TCVN 7957-2008: tiêu chuẩn thoát nýớc bên ngoài và công trình.

           *) Lýu lýợng nýớc thải của dự án: Lấy bằng 100% lýu lýợng nýớc cấp sinh hoạt cho khu vực lập quy hoạch. QNB = 100% * Qsh = 4,57 m3/ng.ðêm.

v Ðịnh hýớng thoát nýớc:

-     Hệ thống thoát nýớc thải của khu vực ðýợc xây dựng riêng hoàn toàn ðộc lập với hệ thống thoát nýớc mýa ðể ðảm bảo tiêu chuẩn là một khu ðô thị hiện ðại ðáp ứng nhu cầu phát triển của ðô thị.

-     Nýớc thải sinh hoạt từ công trình sau khi ðýợc xử lý cục bộ ở các bể tự hoại, yêu cầu ðảm bảo theo quy ðịnh, sau ðó ðýợc thu dẫn theo một mạng lýới riêng biệt và thoát vào hệ thống thoát nýớc thải theo quy hoạch.

-     Hệ thống thoát nýớc ðýợc thu gom vào rãnh thoát nýớc chung, sau ðó thoát ra hệ thống thoát nýớc của khu vực ở phía Ðông và Ðông Bắc.

-     Trên tuyến cống thoát nýớc bố trí các hố ga thãm ðể xử lý sự cố, khoảng cách hố ga theo tiêu chuẩn thoát nýớc, trung bình khoảng 20 ÷ 30m/hố. Hố ga ðýợc thiết kế ðảm bảo kỹ thuật, ngãn mùi.

v Thiết kế mạng lýới thoát nýớc thải:

-    Nguyên tắc thiết kế:

+    Thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, thiết kế riêng so với hệ thống thoát nýớc mýa, ðộ dốc thiết kế ðủ lớn sao cho tốc ðộ chảy trong cống tãng khả nãng tự làm sạch : i  ≥ imin = 1/D.

+    Hệ thống thoát nýớc bẩn ðýợc tính toán theo phýõng pháp lýu lýợng tỉ lệ bậc nhất với diện tích:

qr =  (l/s.ha).

Trong ðó : qo: Tiêu chuẩn thoát nýớc =135 l/ng,ngð

                  n : Mật ðộ dân số ngýời/ha

+    Từ lýu lýợng riêng ta xác ðịnh ðýợc lýu lýợng của từng ô ðất xây dựng:

Q = qr x Fi  ( l/s).

Trong ðó: Fi: Diện tích ô ðất i.

-    Cấu tạo hệ thống thoát nýớc thải:

+    Ðể tiết kiệm ðất và ðõn giản trong quá trình vận hành, hệ thống thoát nýớc thải tự chảy với khả nãng tự làm sạch nên cống, ðộ dốc tối thiểu thiết kế là 0,003; dộ dốc tối ða 0,04.

+    Các hố ga ðýợc bố trí với khoảng cách tính toán theo ðýờng kính ống cống nhằm ðảm bảo thuận tiện trong thu gom, thông tắc, nạo vét.

+    Các ðoạn qua ðýờng, sử dụng ống chịu lực.

v Chất thải rắn và vệ sinh môi trýờng

-    Tiêu chuẩn thải chất thải rắn: 1,3 kg/ngýời/ngày ðêm.

-    Chỉ tiêu thu gom: 100%.

-    Trong các nhóm ở phải thiết kế các vị trí thu gom rác di ðộng, thu gom rác sinh hoạt hàng ngày trýớc khi công ty môi trýờng ðô thị thu gom chuyển ðến bãi xử lý rác thải của toàn ðô thị.

-    Trồng cây xanh trong khuôn viên của các lô ðất theo mật ðộ mà quy hoạch quy ðịnh, vừa tạo bóng mát tạo cảnh quan vừa cải tạo môi trýờng.

-      Chất thải rắn ðýợc thu gom tập trung tại vị trí ðýợc xác ðịnh trong từng lô ðất, cuối ngày xe thu gom rác của nhà máy sẽ thu gom ðem tập trung xử lý, với các loại rác thải công nghiệp có ðặc thù riêng thì cần xử lý riêng theo quy ðịnh.

3.5.5. Quy hoạch hệ thống cấp ðiện, chiếu sáng:

a)  Cõ sở số liệu thiết kế:

-    Tiêu chuẩn TCXDVN 333: 2005 "Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng ðô thị – Tiêu chuẩn thiết kế "

-    QCVN 07:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.

-    Quy phạm trang thiết bị ðiện do Bộ công nghiệp 11TCN-20-2006 “Trang bị phân phối và trạm biến áp”

-    Quy phạm trang thiết bị ðiện do Bộ công nghiệp 11TCN-19-2006 “Hệ thống ðýờng dẫn ðiện”

-         Tiêu chuẩn TCVN 4086 : 1985 “Quy phạm an toàn lýới ðiện trong xây dựng”

-    Tiêu chuẩn : 4756 : 1989 “Quy phạm nối ðất và nối không các thiết bị ðiện”

b)  Chỉ tiêu cấp ðiện và nhu cầu phụ tải:

Bảng tính toán nhu cầu phụ tải và

Stt

Phụ tải

Số lýợng

Ðõn vị

Chỉ tiêu

Ðõn vị

HS ðồng thời

HS công suất

 CS tính toán

1

Hội trýờng

389,96

m2 sàn

0,03

Kw/m2

0,85

0,9

11,0

2

Sân thể thao trong nhà

576,00

m2 sàn

0,02

Kw/m2

0,85

0,9

10,9

3

Nhà hành chính, Dịch vụ

1337,19

m2 sàn

0,03

Kw/m2

0,85

0,9

37,9

4

Chiếu sáng

25

Ðèn

0,25

Kw/ðèn

0,9

0,9

6,3

5

Chiếu sáng công viên, výờn hoa

3.940,89

m2

0,5

W/m2

0,9

0,9

2,0

Tổng

68,0

Xây mới TBA có công suất 75Kva

Tổng nhu cầu sử dụng ðiện sinh hoạt, công cộng của khu vực quy hoạch: 68,0 KVA.

c)   Nguồn cung cấp ðiện: Nguồn ðiện ðýợc nối từ ðýờng dây trung thế 35KV chạy qua khu vực lập quy hoạch.

d)  Lýới ðiện trung áp:

        - Tuyến trung thế 35Kv giữ nguyên hiện trạng và cải dịch tuyến trung thế 10kv về vỉa hè phía Ðông khu vực lập quy hoạch

        - Trong kỳ dài hạn và có yêu cầu của ngành ðiện có thể thay thế bằng tuyến ði ngầm tạo mỹ quan cho khu vực.

e)   Trạm biến áp: Cãn cứ vào nhu cầu sử dụng ðiện của khu vực nghiên cứu và các gam máy biến áp phổ biến trên thị trýờng ðồng thời tãng tính ổn ðịnh khi vận hành và tiết kiệm chi phí xây dựng. Xây mới 01 Trạm biến áp có công suất 75 Kva, bố trí phía Tây khu vực lập quy hoạch.

f)     Ðiện hạ thế :

Cáp hạ thế từ các trạm biến áp ði ngầm dọc theo các trục ðýờng giao thông nội khu cấp tới các tủ ðiện phân phối của từng công trình. Ðối với các nhà tủ gom công tõ ðýợc bố trí ngoài trời trên vỉa hè,có cấu tạo với cấp bảo vệ IP54 chịu ðýợc ảnh hýởng trực tiếp của môi trýờng. Vị trí tủ gom công tõ ðýợc bố trí trong các khu chức nãng (các khối nhà). Các tủ bố trí các áp tô mát nhánh bảo vệ.

g)  Ðýờng ðiện chiếu sáng ngoài công trình:

Nguồn ðiện cấp cho tủ ðiện ðiều khiển chiếu sáng sẽ lấy từ 1 lộ trong tủ phân phối ðiện hạ thế của trạm biến áp.

Tất cả các ðýờng nội bộ trong khu vực có chiều rộng £ 10,5m ðýợc chiếu sáng bằng 01 dãy ðèn bố trí một bên với khoảng cách từ 30 - 35m. Khu vực sân có chiều rộng > 10,5m sử dụng loại ðèn cao áp phù hợp ðể ðảm bảo ðộ sáng. Cột ðèn dùng các loại cột thép bát giác liền cần ðõn và liền cần ðõn, cột ðèn ðýợc mạ kẽm nhúng nóng theo ðúng quy ðịnh. Dây cáp cấp nguồn cho hệ thống ðiện chiếu sáng theo các trục ðýờng giao thông ðýợc ði ngầm.

h) An toàn cho hệ thống ðiện: Bảo vệ chống ngắn mạch và quá tải: Cáp trục cấp nguồn cho hệ thống ðiện chiếu sáng ðýợc bảo vệ chống ngắn mạch và quá tải  bằng Atomat ðặt trong tủ ðiều khiển. Dây dẫn lên ðèn ðýợc bảo vệ bằng Aptomat ðặt tại bảng ðiện cửa cột.

3.5.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ ðộng.

a). Cãn cứ thiết kế:

- QCXDVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng;

- QCVN 07:2023/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật ðô thị.

- QCVN 33:2019/BTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp ðặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;

- QCVN 33:2019/BTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp ðặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;

- Thông tý 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin truyền thông;

b). Nguyên tắc thiết kế:

- Thiết kế mạng cáp quang nhánh từ tuyến cáp trục dọc theo các tuyến ðýờng quy hoạch chính.

- Tính toán nhu cầu thuê bao trên cõ sở số liệu sử dụng ðất.

- Lựa chọn quy mô tủ cáp, phân vùng cấp.

c). Chỉ tiêu, nhu cầu viễn thông thụ ðộng:

- Xác ðịnh các chỉ tiêu viễn thông thụ ðộng nhý sau:

BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THỤ ÐỘNG

TT

Ðối týợng

Quy mô

Chỉ tiêu

Nhu cầu ðýờng dây thuê bao

Tổng nhu cầu

Quy mô

Ðõn vị

1

Nhà hành chính

1189,44

m2 sàn

1lines/100m2 sàn

12

25

2

Nhà Ban chỉ huy quân sự

132,00

m2 sàn

1lines/50m2 sàn

3

3

Nhà hội trýờng

1

nhà

5lines /nhà

5

4

Sân thể thao trong nhà

1

nhà

5lines /nhà

5

Nhu cầu dịch vụ viễn thông của khu vực lập quy hoạch: 25 ðầu dây thuê bao. Tổ chức thông tin liên lạc (truyền hình, truyền số liệu, truy nhập internet và mạng truyền thanh/hình, công nghệ thông tin khác…) bố trí theo hệ thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung theo quy ðịnh.

d). Ðịnh hýớng quy hoạch mạng lýới viễn thông thụ ðộng:

- Hệ thống viễn thông thụ ðộng của khu vực là một bộ phận trực thuộc và ðýợc ðấu nối trực tiếp trong hệ thống viễn thông Thanh Hóa.

- Nguồn viễn thông thụ ðộng cấp cho Khu vực lập QH ðýợc ðấu nối từ ðýờng dây hiện hữu nằm ở phía Ðông khu vực nghiên cứu.

e). Giải pháp thiết kế:

- Từ ðiểm ðấu nối, xây dựng các tuyến cáp chính cấp tín hiệu ðến tủ cáp phân phối IDF trong khu vực quy hoạch. Các tuyến cáp nhánh ði ngầm trên sát mép ðýờng hoặc ði chung trong hào cáp kỹ thuật cùng với các tuyến hạ tầng khác. Tủ ðấu nối IDF ðýợc ðặt nổi trên bệ bê tông ðể ðảm bảo vận hành trong mọi ðiều kiện thời tiết.

- Cáp viễn thông ðýợc chôn ngầm dýới vỉa hè và ðýợc luồn trong ống nhựa PVC luồn cáp. Các ðoạn qua ðýờng luồn trong ống thép chịu lực.

- Từ tủ cáp, cáp viễn thông ði ngầm theo hệ thống ðiện sinh hoạt vào các hộ sử dụng trong khu vực.


PHẦN IV: ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG MÔI TRÝỜNG.

4.1. Mục ðích ðánh giá tác ðộng môi trýờng.

Mục ðích của việc ðánh giá tác ðộng môi trýờng là dự báo và ðánh giá những tác ðộng ðến môi trýờng của việc thực hiện dự án, qua ðó ðề xuất các giải pháp giảm thiểu tác ðộng tiêu cực.

Xét về mặt tác ðộng tới môi trýờng thì ðây là khu ðất dự kiến quy hoạch xây dựng khu công sở, việc xây dựng các hạng mục công trình ở ðây sẽ có tác ðộng ít nhiều tới môi trýờng xung quanh.

4.2. Các yếu tố ảnh hýởng ðến môi trýờng

Ảnh hýởng tới môi trýờng do vị trí: Khu vực xung quanh theo ðịnh hýớng quy hoạch ðô thị là khu vực có chức nãng khá ða dạng: Phía Bắc là ðất xây dựng trụ sở công án thị trấn; Phía Ðông và Tây là tiếp giáp với các khu dân cý hiện trạng, Phía Nam tiếp giáp với quy hoạch ðất xây dựng công trình công cộng ðô thị; cụ thể nhý sau:

a)  Dự báo tác ðộng của ðồ án ðối với môi trýờng tự nhiên.

Cãn cứ vào vị trí ðịa lý, cõ cấu sử dụng ðất, quy mô xây dựng và các giải pháp xử lý chất thải, nhìn chung việc xây dựng các công trình có tác ðộng nhất ðịnh ðến môi trýờng không khí, ðất, nýớc và gây tiếng ồn.

Quá trình xây dựng sẽ dẫn ðến sự gia tãng các chất thải. Việc thu gom và xử lý không triệt ðể có thể gây ô nhiễm môi trýờng ðất nýớc và không khí.

Việc chuyển ðổi chức nãng sử dụng ðất từ ðất ở, ðất chuyên dùng. Ðồng thời với quá trình này là quy trình san nền, tạo mặt bằng xây dựng các công trình làm thay ðổi khí hậu và thuỷ vãn.

Quá trình xây dựng các công trình từ giao thông, các công trình hạ tầng công trình chức nãng và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác, sẽ phát sinh ra bụi, tiếng ồn, ứ ðọng nýớc thải, rác thải.

Nhìn chung việc xây dựng và phát triển khu vực sẽ tác ðộng tới môi trýờng tự nhiên. Do ðó việc xây dựng cần thực hiện theo quy hoạch, xây dựng ðồng bộ, hạn chế tối ða các yếu tố bất lợi cho môi trýờng.

b)  Tác ðộng của dự án ðối với môi trýờng xã hội.

Thực hiện quy hoạch có tác ðộng tới môi trýờng xã hội khu vực, nâng cao ðiều kiện tiện ích ðời sống của nhân dân khu vực lân cận, tính ða dạng vãn hoá, phong tục của dân, tạo ra công ãn việc làm mới.

Ðể thực hiện tốt quy hoạch ðòi hỏi phải thực hiện tốt việc tái ðịnh cý và chuyển ðổi cõ cấu ngành nghề, kinh tế cho ngýời dân phải di dời, ngýời dân mất ðất canh tác trồng trọt.

4.3 . Ðánh giá tác ðộng môi trýờng và các biện pháp giảm thiểu.

a)       Môi trýờng không khí.

-     Bụi: Việc phá dỡ, cải tạo công trình ðòi hỏi một số lýợng lớn xe, máy thi công và xe chở nguyên liệu, vật tý,  nhiên liệu từ ngoài vào do ðó nguồn bụi phát sinh:

+    San ủi mặt bằng

+    Các phýõng tiện xe, máy

+    Vật liệu rõi vãi từ các xe chuyên chở

-     Không khí: Ô nhiễm môi trýờng không khí do các tác ðộng trong khi vận hành các phýõng tiện, máy móc xây dựng, giao thông vận tải hàng hóa trong các nhà máy công nghiệp, trên các tuyến giao thông và các sinh hoạt thýờng ngày của con ngýời nhý bếp ðun than, củi, dầu, ga...thải ra khí CO, CO2, NOx, SOx, XxH­­y và bụi cát, ðất ðá rõi vãi phát sinh do các hoạt ðộng của các phýõng tiện giao thông. Lýợng khí thải và bụi phụ thuộc vào các loại xe, máy hoạt ðộng trong khu vực hoặc do các hoạt ðộng dân dụng khác.

-     Tiếng ồn: Ô nhiễm tiếng ồn do hoạt ðộng của các phýõng tiện  cõ giới, máy xây dựng (búa máy, trộn bê tông), từ các phýõng tiện vận tải chuyên chở ảnh hýởng tới dân cý. Ðộ ồn phụ thuộc vào loại xe, máy móc và tình trạng kỹ thuật của chúng. Trong khuôn khổ báo cáo này mức ồn cụ thể của từng loại máy móc không nêu ra nhýng thông thýờng ðộ ồn của các xe, máy hạng nặng khoảng 100 dB.

-      Nhiệt: Nguồn nhiệt gây ô nhiễm do các hoạt ðộng của các loại máy móc, ðốt nhiên liệu, nguồn nóng của máy ðiều hoà.

-Dự báo các tác ðộng của ô nhiễm không khí, tiếng ồn và nhiệt:

Nãm

Bụi

(kg/ngày)

SO2

(kg/ngày)

SO3

(kg/ngày)

NO2

(kg/ngày)

CO

(kg/ngày)

THC

(kg/ngày)

2015

1.660,6

43,21

204,6

634,9

508,0

79,46

2025

6.828,0

78,95

474,9

789,1

949,3

94,36

Dự báo phát thải ô nhiễm không khí theo giai ðoạn

Các nguồn ô nhiễm trên tuỳ theo mức ðộ ðều gây tác ðộng không tốt tới sức khoẻ con ngýời, ðộng thực vật xung quanh.

Các chất khí SO2, CO2, NOx khi có nông ðộ cao ðều gây tác ðộng xấu tới hệ hô hấp, hệ thần kinh và tim mạch của con ngýời và ðộng thực vật.

Khói, bụi phát sinh làm ảnh hýởng xấu tới sự hô hấp quang hợp của ðộng thực vật nói chung.

Các chất thải nhý SOx, COx, NO.khi gặp khí ẩm, gặp nýớc tạo nên các loại axit có khả nãng xâm hại kết cấu công trình và máy móc.

-     Các giải pháp bảo vệ:

Quan trắc chất lýợng môi trýờng nền (xa khu dân cý tập trung và công nghiệp). Quan trắc ô nhiễm môi trýờng không khí các cụm công nghiệp, khu vực bãi xử lý CTR, quan trắc ô nhiễm môi trýờng không khí tại các nút giao thông ðô thị và trên các tuyến giao thông chính. Nhận biết sớm sự gia tãng lýợng thải các chất ô nhiễm không khí từ các nguồn thải ðể có những biện pháp giảm thiểu và ðể ðảm bảo sự phát triển bền vững.

Thông số chọn lọc ðể giám sát chất lýợng môi trýờng không khí nhý: Bụi (Tổng bụi, bụi lắng, bụi lở lửng, PM10), khí ðộc hại (CxHy, NO2, SO2, O3, CO), tiếng ồn (LAeq, LAmax, LA50..) và vi khí hậu (Nhiệt ðộ, ðộ ẩm, áp suất, tốc ðộ gió, hýớng gió).

Ðể giảm lýợng bụi, khí ðộc và tiếng ồn khi triển khai các dự án theo quy hoạch chi tiết ðýợc duyệt, cần thực hiện các giải pháp sau:

-     Sử dụng xe, máy thi công có tiêu chuẩn kỹ thuật ðảm bảo.

-     Xây dựng các hệ thống thoát nýớc kín, chất thải rắn, hữu cõ cần ðýợc thu gom bằng thùng, túi nilông kín gom về các ðiểm thu gom xử lý, hạn chế mùi hôi, khí ðộc thải vào không khí.

-     Có biện pháp che chắn phủ bạt ðối với các loại xe chuyên chở nguyên vật liệu, nhiên liệu, che chắn cách ly giữa khu vực san ủi ðối với khu vực xung quanh bằng các hàng rào bạt. Trồng cây xanh ðể hạn chế sự lan toả của bụi, khí thải và tiếng ồn. Các công viên, výờn hoa góp phần cải tạo không khí.

-     Bố trí các nhà vệ sinh công cộng tạm thời trên các công trýờng tại các vị trí hợp lý.

-     Phun nýớc làm ẩm mặt ðất khi san ủi ðể giảm lýợng bụi cuốn theo gió và phân tán trong khu vực.

b)  Môi trýờng nýớc:

-     Nýớc thải từ khu vực gồm nýớc mýa, nýớc thải sinh hoạt có thể tác ðộng tiêu cực ðến môi trýờng xung quanh nhý:

+    Nýớc mýa: Nýớc mýa chảy tràn từ khu vực ðang xây dựng mang theo một khối lýợng bùn ðất, ngoài ra còn có lẫn dầu mỡ rõi vãi từ các phýõng tiện cõ giới và các tạp chất khác.

+    Nýớc thải: Trong nýớc thải sinh hoạt từ khu dân cý, dịch vụ du lịch, thýõng mại có chứa một số chất bẩn chủ yếu sau: Chất lõ lửng (SS) khoảng 40-55g ngýời/ngày, NOS5 của nýớc ðã lắng khoảng 25-30g/ngày – ngýời, NOSht của nýớc ðã lắng khoảng 30-35g/ ngýời - ngày, các chất Nitrogen tổng cộng P-PO4, Clo...trong nýớc thải còn kem theo các chất rắn, rắn vô cõ, dầu mỡ, kiềm, nitõ, phốtpho, một số vi khuẩn nhý Colirm, gaecal. Vì vậy nýớc thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm nguồn nýớc bởi các chất hữu cõ và vi khuẩn. Nýớc thải không ðýợc xử lý kịp thời sẽ gây ô nhiễm ðến nguồn nýớc, môi trýờng xung quanh. Nếu nýớc thải xả bừa bãi, rác không chôn lấp và không ðýợc xử lý và kịp thời có thể gây ô nhiễm nguồn nýớc ngầm, do vậy có thể là nguồn phát sinh các dịch bệnh do vi trùng, vi rút... ảnh hýởng trực tiếp ðến sức khỏe con ngýời và cảnh quan khu vực.

-     Giải pháp giảm ô nhiễm tới nguồn nýớc có thể thực hiện nhý sau:

Vùng nghiên cứu nằm trong khu vực tiếp giáp với dân cý và sông Chu do ðó việc tiến hành quan trắc nýớc và các nguồn gây ô nhiễm cho sông là ðiều cần thiết phải tiến hành thýờng xuyên. Bố trí các ðiểm quan trắc ô nhiễm môi trýờng nýớc tại ðầu dòng và cuối dòng sông chảy qua khu vực ðô thị...

Ngoài ra cần bố trí các ðiểm quan trắc trên khu vực hạ nguồn sông Chu...Thông số chọn lọc ðể giám sát chất lýợng môi trýờng nýớc: Nhiệt ðộ, pH, DO, BOD5, COD, SS, S N, S P, Nitrit, vi sinh vật và kim loại nặng.

Nýớc thải sinh hoạt trýớc khi thải vào hệ thống thoát nýớc chung phải ðýợc sử lý ðảm bảo ðáp ứng mọi chỉ tiêu bảo vệ môi trýờng theo yêu cầu của luật pháp Việt Nam nhý: Nhiệt ðộ < 400C, PH: 5 - 9%, BOD5: 50mg/l, COD: 100 mg/l, Colirm: 10.000/1001, chất lõ lửng: 100 mg/l.

c)   Môi trýờng ðất và cảnh quan:

Môi trýờng ðất trong khu vực quy hoạch hiện nay khá sạch, hầu hết các chỉ tiêu lý hoá, sinh học của ðất ðều nằm trong ngýỡng cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam 1995. Tuy nhiên sự phát triển mạnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các hoạt ðộng kinh tế – xã hội theo quy hoạch của ðồ án sẽ làm thay ðổi cõ cấu sử dụng ðất và có những ảnh hýởng ðáng kể ðến cấu trúc cũng nhý chất lýợng ðất.        

Tuy nhiên, diện tích ðất nông nghiệp hiện tại trong diện chuyển ðổi mục ðích sử dụng có giá trị kinh tế và môi trýờng không lớn và các tác ðộng ðýợc dự báo ðều có thể chủ ðộng khắc phục ðýợc bằng các biện pháp thích hợp nên việc thay ðổi mục ðích sử dụng ðất theo ðồ án là hợp lý.

Việc san ủi làm thay ðổi dòng chảy của nýớc mặt, do ðó sẽ ảnh hýởng tới ðất trồng trọt và canh tác xung quanh nếu nhý các giải pháp về thoát nýớc nếu không ðýợc tính hợp lý.

Việc thực hiện các dự án trong khu vực sẽ làm thay ðổi diện mạo cảnh quan theo hýớng tích cực. Các loại hình công viên, cây xanh tập trung sẽ góp phần tôn tạo và tô ðiểm thêm cho cảnh quan khu vực. Tuy nhiên trong quá trình thi công cần tìm ra các giải pháp thích hợp ðể hạn chế việc ðào xới, san lấp ðịa hình.

- Giải pháp bảo vệ môi trýờng ðất, cảnh quan:

Các ðiểm lấy mẫu nhằm mục ðích theo dõi sự ô nhiễm ðất theo thời gian tại các khu vực nhạy cảm nhý khu vực bãi xử lý CTR, khu vực chịu ảnh hýởng của sản xuất công nghiệp, khu vực làng nghề ...

Thông số chọn lọc ðể giám sát chất lýợng môi trýờng ðất : ðộ pH, kim loại nặng và dý lýợng hoá chất có trong ðất.

Quá trình thu gom rác cần theo dõi sự thay ðổi về khối lýợng, thành phần cũng nhý ðặc tính của các loại chất thải rắn phát sinh ðể có thể ðýa ra các quyết ðịnh về công nghệ xử lý và quy mô khu xử lý phù hợp cho từng giai ðoạn phát triển, giai ðoạn ðến 2025 và sau 2025.

 Xây dựng hệ thống thoát nýớc phù hợp và ðồng bộ.

d)  Chất thải rắn.

Chất thải vô cõ sẽ ðýợc thu gom hàng tuần và ðýa về khu xử lý chất thải rắn ðể tái sử dụng hoặc ðýa ði chôn lấp. Chất thải rắn hữu cõ sẽ ðýợc thu gom hàng ngày và ðýợc ðýa về khu xử lý chất thải rắn tập trung ðể chế biến thành phân hữu cõ. Chất thải rắn công nghiệp sẽ ðýợc phân loại ðể tái sử dụng hoặc ðem ði chôn lấp, trýớc khi chôn lấp cần có biện pháp khử các chất ðộc hại.

Các nhà máy khi lập dự án và ðầu tý xây dựng cần chú ý công tác quản lý tại khu xử lý chất thải rắn, cần có trạm xử lý nýớc rỉ rác ðảm bảo các tiêu chuẩn chất lýợng trýớc khi xả ra nguồn tiếp nhận tiến tới việc tái chế, tái sử dụng một phần từ chất thải rắn. Mặt khác, giảm thiểu áp lực của chất thải rắn ðến môi trýờng còn ðýợc thực hiện bằng phân loại chất thải rắn tại nguồn ðể tãng tỷ trọng rác có thể chế biến thành phân hữu cõ, tãng sử dụng lại và sử dụng các sản phẩm tái chế. 

e)   Môi trýờng sinh thái và ða dạng sinh học.

Các sự cố môi trýờng và sự nhiễm bẩn do nýớc thải, chất thải rắn cũng có tác ðộng ðến hệ sinh thái của khu vực. Tuy nhiên, giải pháp quan trắc ðể ứng cứu kịp thời sẽ giảm tối ða các ảnh hýởng tiêu cực có thể này.

Thực hiện các dự án xây dựng phải theo ðúng yêu cầu quy hoạch ðể tránh làm ảnh hýởng tới cấu trúc của khu vực.

Thiết kế quy hoạch cây xanh cảnh quan...ngoài mục ðích ðáp ứng các quy ðịnh còn làm phong phú ða dạng thêm hệ sinh thái của khu vực.

f)    Môi trýờng kinh tế - xã hội.

Những tác ðộng tích cực về phýõng diện kinh tế - xã hội là mục tiêu ðặt ra của ðồ án ðã ðýợc xác ðịnh rõ. Tuy nhiên, các tác ðộng tiêu cực có thế xảy ra ðối với môi trýờng cũng cần ðýợc quan tâm ðúng mức.

Thực hiện ðúng theo ðồ án quy hoạch sẽ giải quyết nhiều vấn ðề cõ bản nhý: Chỗ ở, việc làm, môi trýờng sinh thái tạo ðiều kiện cho býớc ðột phá mạnh mẽ về kinh tế - xã hội trong các giai ðoạn tiếp theo.

Phát huy thế mạnh tài nguyên thiên nhiên, cõ chế chính sách ðầu tý tãng sức hấp dẫn thu hút ðầu tý.

Tận dụng sức lao ðộng của ðịa phýõng và khu vực lân cận.

Tãng nguồn ðóng góp cho ngân sách ðịa phýõng.

Tạo thêm nhiều khả nãng, cõ hội việc làm cho dân cý ðịa phýõng.

g)  Phòng ngừa tai biến và rủi ro môi trýờng.

Các tai biến, rủi ro môi trýờng có thể xảy ra: Nắng nóng, hạn hán, bão do biến ðộng khí hậu; Lũ lớn; Sụt lún ðất, nứt ðất; Ðộng ðất; Sự cố trong xử lý nýớc thải, khí thải và chất thải rắn; Sự cố trong quá trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; Rủi ro do sự xâm nhập của sinh vật lạ hoặc dịch bệnh nguy hiểm .

Nhý vậy, ðể kiểm soát hiệu quả các tai biến, rủi ro này cần ðến sự kết hợp của các giải pháp sẽ ðýợc ðề cập chi tiết trong phần tiếp theo.

Ðánh giá chung

Nhìn chung, ðồ án quy hoạch ðýợc lựa chọn ðã phát huy ðýợc các tiềm nãng về cả 3 phýõng diện kinh tế, xã hội và môi trýờng. Khi triển khai các dự án cụ thể phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội cần cân nhắc ðến các vấn ðề về môi trýờng nhý ðã ðýợc phân tích ðể ðảm bảo sự phát triển bền vững.

Vì ðồ án quy hoạch là một ðịnh hýớng phát triển tầm chiến lýợc nên nhiều tác ðộng môi trýờng ðã ðýợc dự báo ðịnh tính. Các dự báo về tác ðộng tiêu cực có thể xảy ra là cõ sở cho các ðánh giá ðịnh lýợng chi tiết hõn sẽ cần ðýợc tiến hành khi triển khai các dự án phát triển ðề xuất trong ðồ án ðể có những giải pháp thực tế và khả thi nhằm ngãn chặn các tác ðộng từ mỗi nguồn phát sinh.


PHẦN V: DỰ KIẾN TỔNG MỨC ÐẦU TÝ VÀ NGUỒN VỐN

5.1. Tổng mức ðầu tý, nguồn vốn của dự án:

a) Các cãn cứ pháp lý:

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị ðịnh số 15/2021/NÐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án ðầu tý xây dựng công trình;

- Nghị ðịnh số 10/2021/NÐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí ðầu tý xây dựng công trình;

- Nghị ðịnh số 99/2021/NÐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn ðầu tý công;

- Thông tý số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng hýớng dẫn một số nội dung xác ðịnh và quản lý chi phí ðầu tý XD;

- Thông tý số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng ban hành ðịnh mức xây dựng;

- Thông tý số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng hýớng dẫn phýõng pháp xác ðịnh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và ðo bóc khối lýợng công trình;

- Quyết ðịnh số 4272/QÐ-UBND ngày 05/12/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc công bố bộ ðõn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hoá;

- Vận dụng công bố giá quý 2/2024 của liên sở Xây Dựng- Tài Chính Thanh Hoá và giá vật liệu, nhân công thực tế ngoài thị trýờng;

- Nghị ðịnh số 24/2024/NÐ-CP ngày 27/2/2024 của Chính phủ quy ðịnh chi tiết một số ðiều và biện pháp thi hành luật ðấu thầu về lựa
 chọn nhà thầu;

- Thông tý số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính quy ðịnh mức thu, chế ðộ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm ðịnh
 thiết kế kỹ thuật, phí thẩm ðịnh dự toán xây dựng;

- Thông tý số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính quy ðịnh mức thu, chế ðộ thu nộp, quản lý và sử dụng  phí thẩm ðịnh
dự án ðầu tý xây dựng;

- Thông tý số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài Chính quy ðịnh mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó
 khãn, hỗ trợ cho hoạt ðộng sản xuất kinh doanh;

- Quyết ðịnh số 727/QÐ-SXD ngày 26/1/2022 của Sở Xây Dựng tỉnh Thanh Hoá về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công
 trên ðịa bàn tỉnh Thanh Hoá;

- Quyết ðịnh số 223/QÐ-SXD ngày 11/1/2022 của Sở Xây Dựng tỉnh Thanh Hoá về việc công bố ðõn giá nhân công xây dựng trên ðịa
bàn tỉnh Thanh Hoá;

- Nghị ðịnh 67/2023/NÐ-CP ngày 06/9/2023 của Chính Phủ về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt ðộng ðầu tý xây dựng.

b) Tổng mức ðầu tý dự kiến:

STT

Khoản mục chi phí

Ký hiệu

Thành tiền

Trýớc VAT

Thuế VAT

Sau VAT

I

CHI PHÍ GPMB

 

2,000,000,000

 

2,000,000,000

II

CHI PHÍ XÂY DỰNG

Gxd

20,159,071,364

2,015,907,136

22,174,978,500

II

CHI PHÍ THIẾT BỊ

Gtb

1,388,888,889

111,111,111

1,500,000,000

III

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (TT12/2021-TT-BXD)

 

626,399,205

 

626,399,205

IV

CHI PHÍ TÝ VẤN ÐẦU TÝ XÂY DỰNG

Gtv

2,201,458,422

174,941,456

2,376,399,877

VI

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

GDP

 

 

978,872,782

1

Chi phí dự phòng

 

 

 

978,872,782

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

29,999,708,000

 

LÀM TRÒN

 

 

 

30,000,000,000

Bằng chữ: Ba mýõi tỷ ðồng.

c)     Nguồn vốn: Nguồn ngân sách huyện.

5.2. Phýõng án quản lý, vận hành dự án:

Ban quản lý ðầu tý xây dựng huyện tổ chức quản lý, vận hành và triển khai dự án.

Dự án sau khi hoàn thành ðýợc bàn giao cho Thị trấn Lam Sõn tổ chức tiếp nhận và sử dụng.

5.3. Hiệu quả của Dự án.

Dự án thuộc nhóm sử dụng vốn Ngân sách của huyện ðể ðầu tý xây dựng cõ sở vật chất, trang thiết bị ðồng bộ ðảm bảo ðiều kiện làm việc cho cán bộ, công chức và những ngýời hoạt ðộng không chuyên trách của thị trấn Lam sõn, huyện Thọ Xuân, tạo môi trýờng làm việc thuận lợi cho ðội ngũ cán bộ công chức, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý Nhà nýớc trên ðịa bàn thị trấn Lam Sõn, ðáp ứng yêu cầu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ðại hóa và hội nhập của ðất nýớc.


PHẦN VI - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1. Kết luận:

Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công sở thị trấn Lam Sõn, huyện Thọ Xuân ðýợc hình thành và phát triển trên cõ sở cụ thể hóa Quy hoạch chung và các chủ trýõng, chính sách của tỉnh Thanh Hoá và huyện Thọ Xuân.

Quy hoạch ðã ðýợc nghiên cứu thực hiện một cách ðồng bộ, khai thác ðýợc các thế mạnh và ðã ðýa ra các giải pháp kinh tế kỹ thuật phù hợp với ðiều kiện thực tế trong khu výc. Hiệu quả sử dụng ðất ðýợc tối ýu cho khu công sở ðảm bảo ðiều kiện làm việc cho cán bộ, công chức và những ngýời hoạt ðộng không chuyên trách của thị trấn, nâng cao hiệu quả trong việc phục vụ nhân dân trên bàn.

Quy hoạch ðýợc phê duyệt sẽ là cõ sở pháp lý quan trọng cho công tác chuẩn bị ðầu tý và xây dựng.

6.2. Kiến nghị:

Dự án có tầm quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội không chỉ của thị trấn Lam Sõn, mà còn có ý nghĩa với cả vùng lân cận và ðịa bàn huyện Thọ Xuân.

Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công sở thị trấn Lam Sõn, huyện Thọ Xuân ðýợc lập ðảm bảo các yêu cầu về chức nãng, quy chuẩn quy phạm hiện hành. Quy hoạch ðã cụ thể hóa các quy hoạch cấp trên.

Kính ðề nghị UBND huyện Thọ Xuân xem xét, phê duyệt Quy hoạch làm cõ sở pháp lý triển khai các býớc tiếp theo quy ðịnh ./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                     

 

 

 

 

 

                                     

 

 

 

 

 

PHẦN II. PHỤ LỤC

Công khai giải quyết TTHC

Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về giải quyết TTHC
Địa chỉ: UBND Thị Trấn Lam Sơn, khu phố Phúc Lâm, Thị Trấn Lam Sơn, Huyện Thọ Xuân
SĐT: 02378935380
Email: email@gmail.com